Táo bón không những có hại cho sức khỏe mà còn làm cho người bệnh ăn không ngon, ngủ không thoải mái, dẫn đến nhiều hậu quả khó lường. Vì thế, thuốc Bisalaxyl được nghiên cứu ra để giúp giải quyết chứng bệnh táo bón này. Hãy cùng tìm hiểu về thành phần, công dụng, cách dùng, giá bán và những thông tin cần thiết khác về loại thuốc Bisalaxyl 5mg này.
Bisalaxyl là thuốc gì?
Bisalaxyl là một sản phẩm được nghiên cứu và sản xuất bởi các chuyên gia hàng đầu của Việt Nam. Bisalaxyl được các bác sĩ, dược sĩ vô cùng tin tưởng và khuyên dùng.
Thông tin chung:
- Tên thuốc: Bisalaxyl
- Số đăng ký thuốc: VD-24874-16
- Hoạt chất – Nồng độ/ hàm lượng: Bisacodyl – 5 mg
- Dạng bào chế: Bisalaxyl được bào chế dưới dạng viên nén bao đường tan trong ruột.
- Quy cách đóng gói: Dạng hộp 5 vỉ x10 viên hoặc dạng chai 100 viên.
- Công ty sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha tỉnh Bình Dương – Việt Nam.
- Đơn vị đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha – Việt Nam.
Thành phần
Hoạt chất chính có trong một viên bao đường thuốc Bisalaxyl là Bisacodyl với hàm lượng 5 mg / 1 viên. Ngoài ra, còn có một số tá dược như: tinh bột ngô, lactose, gelatin, đường trắng, phẩm màu, sáp ong,…vừa đủ 1 viên.
Tác dụng
Bisacodyl là một dẫn chất của diphenylmethan, có tác dụng nhuận tràng hiệu quả bởi bisacodyl tác dụng trực tiếp lên cơ trơn ruột giúp tăng nhu động ruột. Bên cạnh đó, bisacodyl còn có tác dụng làm tăng lượng nước trong đại tràng. Từ đó giúp tống phân ra ngoài một cách dễ dàng hơn.
Chỉ định
Thuốc Bisalaxyl 5 mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Điều trị cho bệnh nhân bị táo bón
- Hỗ trợ thải sạch ruột trước và sau khi phẫu thuật
- Hỗ trợ chuẩn bị cho chụp X – quang đại tràng.
Cách sử dụng
Về cách dùng, Bisalaxyl được bào chế dưới dạng viên bọc đường tan trong ruột nên đường dùng chính là đường uống trực tiếp. Ngoài ra, trong một số trường hợp không uống được như trẻ em thì có thể thay bằng đặt trực tràng. Để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất thì thuốc được chỉ định uống hoặc đặt vào mỗi buổi tối. Thuốc Bisalaxyl có thể sử dụng cho mọi lứa tuổi.
Về liều lượng thì với mỗi đối tượng, mỗi mục đích điều trị sẽ có liều dùng khác nhau.
Điều trị táo bón
- Với người lớn và trẻ em từ 10 tuổi trở lên: mỗi ngày uống từ 1 đến 2 viên (tương đương 5 – 10 mg bisacodyl), uống vào mỗi buổi tối. Trong một số trường hợp, nếu cần có thể nâng liều lên tối đa thành từ 3 đến 4 viên (tương đương 15 – 20 mg bisacodyl), uống vào mỗi buổi tối.
- Với trẻ em từ 6 đến 10 tuổi: mỗi ngày uống 1 viên (tương đương 5 mg bisacodyl), uống vào mỗi buổi tối.
- Với trẻ em dưới 6 tuổi: không nên uống.
Thụt tháo phân, hỗ trợ thải sạch ruột trước và sau phẫu thuật
- Với người lớn và trẻ em từ 10 tuổi trở lên: mỗi ngày uống 2 viên (tương đương 10 mg bisacodyl) vào mỗi buổi tối, sau đó sáng hôm sau dùng thêm 1 viên đặt trực tràng 10 mg.
- Với trẻ em dưới 10 tuổi: mỗi ngày uống 1 viên (tương đương 5 mg bisacodyl) vào mỗi buổi tối, sau đó sáng hôm sau dùng thêm 1 viên đặt trực tràng 5 mg.
Hỗ trợ chuẩn bị chụp X – quang đại tràng
- Với người lớn và trẻ em từ 10 tuổi trở lên: mỗi ngày uống 2 viên (tương đương 10 mg bisacodyl) vào mỗi buổi tối, uống trong 2 tối liền trước khi chụp X – quang.
- Với trẻ em dưới 10 tuổi: mỗi ngày uống 1 viên (tương đương 5 mg bisacodyl) vào mỗi buổi tối, uống trong 2 tối liền trước khi chụp X – quang.
Tác dụng phụ
Bisalaxyl có khá ít tác dụng phụ và đều ở mức độ nhẹ. Một số tác dụng phụ phổ biến thường gặp là đau bụng và buồn nôn. Hiếm gặp hơn là kích ứng trực tràng. Tuy nhiên, nếu trong quá trình điều trị bằng Bisalaxyl, nếu bệnh nhân xuất hiện bất kỳ triệu chứng lạ nào cũng nên thông báo cho bác sĩ điều trị để được khám và tư vấn kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số thuốc hoặc thực phẩm có thể gây ra tình trạng tương tác thuốc làm giảm hiệu quả điều trị hoặc xuất hiện những tác dụng không mong muốn cần lưu ý:
- Không sử dụng chung Bisalaxyl với các thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các chất bổ sung kali vì bisacodyl có thể ảnh hưởng đến tác dụng của các loại thuốc này.
- Với một số thuốc kháng acid hay sữa tươi nếu dùng với bisacodyl thì phải cách nhau ít nhất 1 tiếng vì các chất này có khả năng đẩy nhanh quá trình tan của thuốc trước khi đến ruột, khiến dạ dày và tá tràng bị kích ứng.
- Với bệnh nhân đang sử dụng Bisacodyl cùng với glycosid tim như digoxin thì nên uống bisacodyl trước ít nhất 2 giờ so với digoxin để tránh tương tác thuốc.
Chống chỉ định
Thuốc Bisalaxyl được chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng, cắt ruột thừa
- Bệnh nhân bị tắc ruột
- Bệnh nhân bị chảy máu trực tràng
- Bệnh nhân bị viêm dạ dày – ruột.
Lưu ý khi sử dụng
Một số lưu ý khi sử dụng Bisalaxyl:
- Không nhai, nghiền nhỏ hay cán vỡ viên thuốc trước khi uống vì Bisalaxyl được bào chế dưới dạng viên bọc đường để chỉ phân rã ở ruột, không được phân rã trước khi đến ruột.
- Không uống thuốc ngay khi mới uống sữa hoặc chuẩn bị uống. Nên uống thuốc và sữa hay các thuốc kháng acid cách nhau ít nhất là 1 tiếng.
- Tuyệt đối không lạm dụng thuốc trị táo bón khi không có sự chỉ định của bác sĩ. Vì dùng quá nhiều sẽ dẫn đến tình trạng đại tràng mất trương lực, không thể co bóp, tiêu chảy, mất nước điện giải kèm theo giảm kali máu. Vì thế, không chỉ riêng Bisalaxyl mà tất cả các thuốc nhuận tràng khác cũng không nên sử dụng liên tục quá 1 tuần.
Thuốc Bisalaxyl 5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Bisalaxyl được đóng gói dưới hai dạng là hộp 5 vỉ x 10 viên và chai 100 viên. Giá của mỗi dạng dao động như sau:
- Hộp 5 vỉ x 10 viên: giá khoảng 40.000 – 60.000 VNĐ
- Chai 100 viên: giá khoảng 80.000 – 100.000 VNĐ
Thuốc Bisalaxyl mua ở đâu?
Bisalaxyl đã trở nên phổ biến, được rất nhiều người tin tưởng và sử dụng. Vit thế, bạn đã có thể dễ dàng tìm mua thuốc Bisalaxyl 5 mg ở bất kỳ một nhà thuốc bệnh viện, phòng khám hay quầy thuốc tư nhân nào trên toàn quốc.
Xem thêm:
Macrogol chữa táo bón tốt không? Có những loại nào? Giá bán bao nhiêu?
Thuốc trị táo bón Duphalac 667g/l uống bao lâu có tác dụng? Cách dùng, Review
Thuốc Bibonlax Baby 5g: Gel dùng đường trực tràng cho trẻ em