Kremil-s là một trong những thuốc được đánh giá cao trong việc điều trị đau dạ dày giúp giảm và điều trị các triệu chứng viêm dạ dày vừa và nhẹ hiệu quả, được nhiều người tin dùng. Vậy Kremil-s có tác dụng gì trong điều trị viêm loét dạ dày tá tràng và cách dùng, giá bán như thế nào? Cùng nhà thuốc Vinh Lợi tìm hiểu về sản phẩm.
Kremil-s là thuốc gì?
Thuốc Kremil-s thuộc nhóm thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng được sản xuất tại Công ty TNHH United International Pharma, Việt Nam.
Thuốc dạ dày Kremil-s là một loại thuốc chuyên dùng để kiểm soát các triệu chứng liên quan đến tình trạng tăng tiết acid ở người bị viêm loét dạ dày – ruột. Thuốc hoạt động trên cơ chế trung hòa acid dịch vị. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nhai màu hồng được đóng thành vỉ 10 viên.
Thành phần
Thành phần của một viên nhai có chứa hoạt chất chính là: Aluminium Hydroxide 178 mg, Magnesium Hydroxide 233 mg và Simethicone 30 mg.
Tá dược vừa đủ một viên: Aspartame, Tutti-Frutti Durarome, Colloidal Silicon Dioxide, Calcium Silicate, Croscarmellose Sodium, D & C Red 30, Magnesium Stearate.
Thuốc kremil-s có tác dụng gì?
Dược chất chính của thuốc Kremil-s là Magnesium Hydroxide, Aluminum Hydroxide có bản chất là các base hữu cơ. Khi vào trong dạ dày, các muối này tan trong acid dịch vị giải phóng ra các anion có tác dụng trung hòa acid dạ dày, hoặc làm chất đệm cho dịch dạ dày, nhưng không tác động đến sự sản sinh ra dịch dạ dày do đó nó có khả năng trung hòa bớt acid dạ dày, nâng cao và điều chỉnh pH dịch vị về mức từ 3-5.
Ở pH này, tác dụng phân giải protein của pepsin được giảm đến mức dịch vị mất đi tính bào mòn dạ dày nhưng vẫn giữ được chức năng tiêu hóa của nó. Nhờ vậy những triệu chứng cơ năng nhẹ và sớm nhất thường thấy ở những bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng là đau rát thượng vị, ợ hơi và ợ nóng do acid dạ dày tấn công các tế bào của lớp niêm mạc và các lớp cấu tạo dưới niêm mạc khác của dạ dày thuyên giảm đáng kể.
Thêm vào đó,Magnesium Hydroxide còn có tác dụng kéo nước và các chất điện giải vào lòng ống tiêu hóa, giảm triệu chứng đầy bụng và táo bón. Cơ chế hoạt động của chất này là do ion Mg2+ không được hấp thu tại ống tiêu hóa và có khả năng kéo nước vào lòng mạch; bên cạnh đó nó kích thích hormone Cholecystokinin được xem là có khả năng kích thích tiêu hóa chất béo và protein.
Ngoài ra thành phần Simethicone là một chất trơ về mặt sinh lý, nghĩa là nó gần như không được cơ thể hấp thu, cũng như không khiến acid dịch vị giảm đi hay tác dụng đến sinh khả dụng của chất khác. Tuy nhiên, các nhà khoa học đã nghiên cứu và chỉ ra rằng trong Simethicone có hàm lượng Silicon dioxyd khoảng 4 đến 7%.
Silicon dioxide hoạt động như một chất hoạt động bề mặt giúp giảm độ căng bề mặt của các bóng hơi xuất hiện trong ống tiêu hóa, đặc biệt là dịch vị dạ dày, vị chấp và dịch trong lòng ruột, giúp thời gian làm xẹp các bóng khí này và thời gian các bóng khí được đẩy ra ngoài rút ngắn hơn. Nó cũng ngăn ngừa sự hình thành và tích tụ của các túi khí chứa chất nhầy trong đường tiêu hóa. Nhờ vậy người bệnh giảm triệu chứng đầy bụng, khó tiêu, chán ăn, ậm ạch khó chịu.
Chỉ định
Để giảm triệu chứng tăng tiết liên quan đến loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản như đầy bụng, ợ hơi ợ chua, đau bụng vùng thượng vị và chứng khó tiêu
Dùng cho bệnh nhân có các triệu chứng của đầy hơi, ợ hơi bao gồm cả đau khí hậu phẫu thuật, liên quan đến tăng tiết.
Dùng kết hợp với các thuốc kháng histamin H2 hoặc thuốc ức chế bơm proton để giảm nhanh các triệu chứng loét.
Chống chỉ định
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong sản phẩm.
Bệnh nhân bị tắc liệt ruột, tắc hẹp môn vị và đường tiêu hóa, xuất huyết đường tiêu hóa, táo bón.
Suy giảm phosphat máu, phosphate huyết thanh thấp, nhuyễn xương (làm mềm xương) do mọi nguyên nhân.
Bệnh nhân bị bệnh thận nặng mạn tính, có hội chứng ure máu cao.
Cách dùng-Liều dùng
Cách dùng
Nhai kĩ viên thuốc trước khi nuốt, nên uống với một lượng nhỏ nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội.
Nên sử dụng thuốc sau bữa ăn khoảng 1 giờ và trước khi đi ngủ.
Liều dùng
Người lớn: uống 1-2 viên / lần, mỗi lần cách nhau 3-4 tiếng.
Ngày uống không quá 8 viên.
Với mỗi đối tượng khác nhau và tình trạng bệnh khác nhau sẽ có sự tùy chỉnh liều. Tốt nhất nên uống theo đơn hoặc sự hướng dẫn của cán bộ y tế.
Tương tác thuốc
Cũng như các thuốc kháng acid khác, Kremil-s tương tác với một số loại thuốc sau làm thay đổi sinh khả dụng của thuốc, cần lưu ý khi sử dụng chúng đồng thời:
Thuốc kháng acid dạ dày Kremil-s làm giảm khả năng hấp thu của Tetracycline và Sắt. Nên uống Tetracyclin 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng thuốc kháng acid và 2 giờ trước hoặc 3 giờ sau khi chế phẩm chứa Sắt.
Thuốc kháng acid có thể làm giảm hấp thu Digoxin dùng đường uống, hoặc Indomethacin, Isoniazid, Quinolones (ví dụ: Ciprofloxacin, Ofloxacin), Ketoconazole. Liều dùng của những loại thuốc này nên cách nhau càng xa càng tốt với liều thuốc kháng axit.
Thay đổi pH nước tiểu do thuốc kháng acid làm tăng bài tiết nước tiểu và giảm nồng độ salicylat trong máu như Aspirin.
Tăng pH nước tiểu do kháng acid có thể làm giảm bài tiết các thuốc có tính bazơ yếu (ví dụ, Quinidine, Chlorpromazine, Propranolol, Diazepam) và tăng thải trừ các thuốc có tính acid yếu (ví dụ, Phenytoin, Phenobarbital, Warfarin).
Kết hợp thuốc kháng acid Aluminium-Magnesium được báo cáo là làm tăng hấp thu Dicoumarol, Diazepam và Pseudoephedrine.
Sử dụng Magnesium và Aluminium Hydroxide có thể làm giảm tốc độ hấp thu Chlordiazepoxide.
Thuốc kháng acid làm giảm sinh khả dụng của bisphosphonate (ví dụ, Alendronate, Etidronate, Risedronate).
Tác dụng phụ
Thành phần kim loại Magie và nhôm (Aluminum) có trong thuốc có vị kim loại ở miệng và gây kích thích đường tiêu hóa tạo cảm giác buồn nôn và nôn.
Thành phần Magnesium Hydroxide có thể gây giữ nước nhiều ở ống tiêu hóa gây tác dụng phụ tiêu chảy, Aluminum gây táo bón. Sự kết hợp của hai muối này góp phần giảm tác dụng phụ này.
Muối Aluminum Hydroxide có khả năng giữ gốc phosphat, làm giảm nồng độ phospho trong máu. Với những người bị bệnh thận mạn tính, hội chứng ure máu cao có thể bị ngộ độc muối nhôm và nhuyễn xương khi sử dụng Kremil S kéo dài.
Có báo cáo cho thấy khả năng làm sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ khi sử dụng thuốc Kremil S.
Cần liên hệ với các cán bộ y tế tại cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn kịp thời nếu xảy ra bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.
Thuốc dạ dày Kremil-s giá bao nhiêu?
Tùy theo địa điểm mua thuốc mà giá thuốc Kremil-s khác nhau. Thông thường giá thuốc trên thị trường là 100.000đ / hộp 10 vỉ x 10 viên.
Mua thuốc Kremil-s ở đâu?
Thuốc Kremil S hiện đã được phân phối rộng khắp các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên bạn nên lựa chọn những cơ sở y tế uy tín, có đủ điều kiện vật tư trang thiết bị bảo quản thuốc tốt nhất, để mua được thuốc chính hãng, tránh mua phải thuốc giả, thuốc lậu không đạt được hiệu quả điều trị mong muốn.
Xem thêm:
thuốc này dùng cho trẻ em được không bác sĩ?
vẫn chưa có nghiên cứu trên trẻ em nhưng bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi cho bé uống