Thuốc Medrol 16mg: Công dụng, cách dùng, giá bán

Medrol 16mg
Medrol 16mg
5/5 - (1 bình chọn)

Glucocorticoid là một trong số những nhóm thuốc được sử dụng rất rộng rãi hiện nay. Trong các glucocorticoid dùng phổ biến hiện nay thì Medrol 16mg là một thuốc không thể không nhắc tới. Cùng nhà thuốc Vinh Lợi tìm hiểu về sản phẩm này.

Medrol 16mg là thuốc gì?

Medrol 16mg với hoạt chất chính là methylprednisolon, đây là hoạt chất thuộc nhóm dẫn xuất của glucocorticoid. Glucocorticoid là một trong hai nhóm hormon được tiết ra ở vỏ thượng thận, có vai trò quan trọng trong điều hòa quá trình chuyển hóa các chất.

Ngoài vai trò chuyển hóa các chất, Glucocorticoid còn có nhiều tác dụng khác như chống viêm, chống dị ứng, ức chế miễn dịch,…thông qua cơ chế ức chế enzyme phospholipase A2 và một số cytokin.

Vậy tác dụng của Medrol không chỉ bó hẹp trong phạm vi tác dụng của một chất thay thế hormon mà ta có thể dễ dàng thấy được đó là: chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.

Thuốc được sản xuất bởi hãng dược phẩm Pfizer, Hoa kì. Điều kiện bảo quản giống như hầu hết các thuốc khác, ở nhiệt độ phòng 20 – 250 C. Tránh xa tầm tay trẻ em.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, hình elip, một mặt khắc dòng chữ nổi, màu trắng.

Thuốc Medrol có tác dụng gì?

Medrol tác dụng gì?
Medrol tác dụng gì?

Do hoạt chất chính là Methyprednisolon nên thuốc mang đầy đủ tác dụng của một Glucocorticoid, các tác dụng đó là:

Tác dụng trên chuyển hóa

Chuyển hóa glucid: cơ chế chủ yếu do tăng tạo glucose từ protein và acid amin, tập trung thêm glycogen ở gan tuy nhiên lại ngăn cản sự vận chuyển glucose vào trong tế bào và giảm sử dụng glucose ở tổ chức ngoại vi.

Điều này đã dẫn đến tăng glucose trong máu và nặng thêm bệnh đái tháo đường.

Chuyển hóa protid: ngăn cản tổng hợp protein từ acid amin, thúc đẩy chuyển acid amin vào quá trình tổng hợp glucose. Hậu quả là gây dị hóa protid: làm teo cơ, tổ chức liên kết kém bền vững,…

Chuyển hóa lipid: gây hủy lipid trong tế bào mỡ, tăng acid béo tự do, rối loạn phân bố lipid trong cơ thể. Đây là nguyên nhân gây ra hội chứng Cushing.

Cuối cùng, tác động lên chuyển hóa nước và các chất điện giải: tái hấp thu Na+ và nước tại ống thận gây phù, thải K+, giảm Ca++ / máu gây thưa xương, loãng xương, xương dễ gãy, trẻ chậm lớn,…

Trên các mô, các cơ quan

Kích thích hệ thần kinh trung ương, tăng cường tiết dịch vị, gây tăng huyết áp,…

Làm tăng số lượng hồng cầu khi dùng liều cao, tăng bạch cầu đa nhân nhưng lại rút ngắn đời sống của bạch cầu, do đó được ứng dụng trong điều trị ung thư bạch cầu hoặc làm tăng nhanh số lượng hồng cầu sau xạ trị và hóa trị liệu điều trị ung thư.

Trên ống tiêu hóa: methyprednisolon vừa có tác dụng gián tiếp, vừa có tác dụng trực tiếp làm tăng tiết dịch vị acid và pepsin, làm giảm tiết chất nhày. Cơ chế này gây viêm loét dạ dày khi sử dụng thuốc ở liều cao và kéo dài.

Tuy nhiên ba tác dụng chính trong điều trị của Medrol 16mg là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Cơ chế của các tác dụng đó lần lượt như sau:

Tác dụng chống viêm

Đây là tác dụng được ứng dụng rộng rãi trong điều trị, nó tác động lên nhiều quá trình khác nhau của quá trình viêm, không phụ thuộc vào nguyên nhân gây viêm.
Ức chế sự di chuyển của bạch cầu về ổ viêm

Làm giảm sản xuất và hoạt tính của nhiều chất trung gian hóa học như histamin, serotonin, các dẫn xuất của acid arachidonic,…

Ức chế việc giải phóng các enzym tiêu thể, hoạt tính của các yếu tố hướng động cũng bị giảm.

Các hoạt động thực bào của đại thực bào, bạch cầu đa nhân bị suy giảm, giảm sản xuất các cytokin.

Tác dụng chống dị ứng

Dị ứng là một khái niệm quen thuộc nhưng cơ chế của dị ứng thì có lẽ trong chúng ta chưa hiểu đầy đủ nhất. Dị ứng gây ra bởi sự gắn IgE hoạt hóa trên các receptor đặc hiệu. Sau đó, sự gắn này hoạt hóa phospholipase C, kích thích các phản ứng dị ứng bằng cách giải phóng các chất trung gian hóa học như: histamin, serotonin,…

Dimerol sẽ ức chế phospholipase C gây phong tỏa sự giải phóng của các chất trung gian hóa học. Khi đó, IgE vẫn được gắn trên dưỡng bào nhưng không được hoạt hóa.

Dimerol là thuốc có tác dụng chống dị ứng mạnh.

Tác dụng ức chế miễn dịch

Miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào là hai kiểu miễn dịch thường gặp. Tuy nhiên, Medrol tác động chủ yếu trên miễn dịch tế bào, ít ảnh hưởng đến miễn dịch dịch thể. Tác dụng này được thể hiện qua nhiều giai đoạn:

Trước tiên, ức chế sự tăng sinh của các tế bào lympho T

Khi đó, hoạt tính gây độc tế bào của các lympho T cũng bị giảm.

Do ức chế sản xuất interferon, TNF nên Medrol 16mg sẽ làm giảm hoạt tính kháng khuẩn, khả năng nhận dạng kháng nguyên của đại thực bào.

Thực chất, tác dụng trên hệ miễn dịch của Medrol nhằm ngăn cản phản ứng quá mức của cơ thể trước một tác động của yếu tố ngoại lai để bảo vệ cơ thể.

Tác dụng này thường được ứng dụng trong ghép các cơ quan để ngăn cản sự thải ghép hoặc được chỉ định để điều trị các bệnh liên quan đến cơ chế miễn dịch hoặc để kết hợp với các thuốc khác trong xử lí sốc quá mẫn do thuốc.

Tuy nhiên, mặt trái của tác dụng này là giảm sức đề kháng của cơ thể làm tăng khả năng nhiễm trùng, nhiễm nấm cho cơ thể.

Thành phần

Thành phần Medrol 16mg
Thành phần Medrol 16mg

Mỗi viên Medrol 16mg được cấu tạo từ các thành phần:

Methylprednisolon 16mg

Tá dược: lactose, bột ngô, sucrose, calcium stearat, paraffin lỏng.

Chỉ định và chống chỉ định

Chỉ định

Với những tác dụng nêu trên, Medrol được chỉ định trong những trường hợp sau:

Chỉ định bắt buộc:

  • Thay thế sự thiếu hụt hormon
  • Suy thượng thận cấp tính và mạn tính.
  • Tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh (tiên phát).

Các chỉ định thông thường trong chống viêm và ức chế miễn dịch

  • Các bệnh về khớp như viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mạn tính vị thành niên, viêm cột sống dính khớp.
  • Khi sử dụng Medrol trong điều trị các bệnh về khớp thì phải sử dụng hàng năm do đó rất dễ gây tai biến.
  • Bệnh thấp tim: chỉ dùng Medrol khi salicylat không có tác dụng.
  • Các bệnh tự miễn như lupus ban đỏ hệ thống, viêm da toàn thân,…
  • Hội chứng thận hư
  • Các bệnh liên quan đến cơ địa dị ứng như: hen, dị ứng,…
  • Viêm thanh quản cấp ở trẻ sơ sinh
  • Dùng chống thải ghép trong ghép các cơ quan
  • Chống viêm đặc biệt là trong trường hợp đe dọa tính mạng như phù não, phù Quinck xảy ra ở hầu họng,…
  • Khi điều trị ung thư, có rất nhiều chỉ định dùng Methyprednisolon, đặc biệt trong ung thư bạch cầu. Những trường hợp này tuy gây ra nhiều tác dụng phụ nhưng vì đời sống của bệnh nhân ung thư không còn nhiều nên cân nhắc lựa chọn giữa lợi ích và rủi ro.
  • Một số bệnh về da như viêm da, vảy nến, điều trị sẹo lồi, lichen, eczema, viêm da tiếp xúc hay viêm da dị ứng,…tuy nhiên, tác dụng này chỉ dùng để chữa triệu chứng. Cơ chế là do tác dụng tiêu sừng, làm mỏng da, biểu bì và ức chế miễn dịch.
  • Hodgkin, bạch cầu cấp dòng lympho, đa u tủy, u não, phù não do di căn, giảm bạch cầu,..
  • Các bệnh về dị ứng như viêm mũi dị ứng, phản ứng quá mẫn do thuốc, hen phế quản,…

Chống chỉ định

Chống chỉ định của Medrol
Chống chỉ định của Medrol
  • Dị ứng với methylprednisolone hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Bệnh nhân đang sử dụng vaccin sống hoặc vacxin sống giảm động lực.
  • Bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân.

Trong trường hợp phụ nữ có thai và cho con bú, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng để tránh những tác dụng bất lợi trên cả người mẹ và thai nhi.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Medrol 16mg

Hiểu được cơ chế tác dụng cũng như chỉ định của Medrol nhưng bạn cần có những lưu ý gì khi sử dụng thuốc. Câu trả lời sẽ được bật mí ngay dưới đây.

Sử dụng thuốc Medrol 16mg như thế nào để hiệu quả?

Medrol 16mg được bào chế dưới dạng viên nén nên rất thuận tiện dùng cho đường uống. Khi uống nên uống với nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội. Không nghiền nát, bẻ viên thuốc để tránh ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.

Nên uống thuốc 1 lần / ngày vào buổi sáng , lúc 8h sau khi ăn (phù hợp với nhịp sinh lý của sự tiết hormon) để hạn chế tác dụng phụ của thuốc Medrol

Đối với các bệnh phải sử dụng Medrol dài ngày, nên áp dụng chế độ điều trị cách ngày, tức là cứ 1 ngày dùng thuốc lại nghỉ 1 ngày. Như vậy, sẽ giảm được hiện tượng suy thượng thân đột ngột sau khi dùng thuốc.

Nếu quên 1 liều, hãy uống càng sớm càng tốt, tuy nhiên, nếu thời điểm bạn nhớ ra gần với thời gian uống liều tiếp theo thì nên bỏ qua liều đã quên, sử dụng liều mới như bình thường để tránh hiện tượng quá liều.

Liều dùng

Liều dùng Medrol
Liều dùng Medrol

Tùy thuộc vào tình trạng bệnh lý, cơ địa bệnh nhân để đưa ra mức liều phù hợp. Dưới đây là một số mức liều tham khảo:

Người lớn

Bắt đầu dùng từ 4 – 48 mg / ngày.

Viêm khớp dạng thấp: liều khởi đầu là 4 – 6 mg / ngày. Nếu trong đợt cấp tính là 16 – 32 mg / ngày, sau đó giảm liều dần dần.

Xơ cứng: uống liều cao 160 mg / ngày trong vòng một tuần, sau một tuần giảm liều còn 64 mg, áp dụng chế độ điều trị cách ngày trong vòng 1 tháng.

Bệnh thấp nặng: uống 0,8 mg / kg / ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống 1 liều duy nhất.
Hội chứng thận hư : khởi đầu 0,8 – 1,6 mg / kg trong vòng 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần điều trị tiếp theo.

Cơn hen cấp tính: 32-48 mg / ngày, trong 5 ngày. Khi khỏi cơn cấp, methylprednisolon phải giảm liều dần nhanh.

Viêm loét đại tràng mạn tính: nhẹ: uống liều 80 mg / ngày, đợt cấp nặng: uống 8-24 mg/ngày.

Trẻ em

Suy tuyến thượng thận dùng ở mức liều 0,117 mg / kg chia 3 lần. Với các bệnh lý khác 0,417 – 1,67 mg / kg, uống 3 – 4 lần / ngày.

Chú ý: ở mức liều 45mg / m2 / ngày trở lên gây chậm lớn ở trẻ em.

Tuân thủ nghiêm ngặt liều dùng và cách dùng sẽ giúp người bệnh đạt hiệu quả điều trị cao, tiết kiệm thời gian điều trị và giảm bớt chi phí.

Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng thuốc, cần chú ý những vấn đề sau:

Nên chọn mức liều thấp nhất có hiệu quả và tránh dùng kéo dài

Kiểm tra thường xuyên, định kì nước tiểu, huyết áp, nồng độ kali máu, natri máu,…

Xây dựng chế độ ăn hợp lý: tăng protein, ăn nhạt, hạn chế glucid và đường, hạn chế chất béo.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ của Medrol
Tác dụng phụ của Medrol

Tác dụng trên sự tăng trưởng của trẻ em

Khi sử dụng Medrol 16mg ở liều cao, gây giảm mức hormon tăng trưởng kết hợp với ức chế sự tạo xương và giảm hoạt động của hormon tuyến giáp gây chậm lớn ở trẻ em.

Gây xốp xương

Có tới 50% bệnh nhân cao tuổi bị xốp xương không có chấn thương do dùng Medrol 16mg kéo dài.

Loét dạ dày – tá tràng

Tỉ lệ xuất hiện tai biến ở đường tiêu hóa tuy không nhiều nhưng nếu gặp thường rất nặng, thậm chí có thể gây thủng dạ dày hoặc tử vong.

Ngoài ra, thuốc còn làm chậm quá trình liền sẹo của những vết xước, vết thương.

Trên hệ miễn dịch: tăng nguy cơ nhiễm trùng, nhiễm nấm trên bệnh nhân.

Những tác dụng phụ trên chỉ là những tác dụng phụ hay gặp nhất khi sử dụng thuốc, vì vậy, trong quá trình điều trị, nếu gặp những triệu chứng bất thường nào trên các cơ quan thì phải thông báo đến bác sĩ điều trị để được tư vấn kịp thời và tìm ra thuốc thay thế thích hợp.

Khuyến cáo

Cần lưu ý khi sử dụng Medrol 16mg cho các trường hợp sau:

Trẻ em

Bệnh nhân tiểu đường, cao huyết áp.

Bệnh nhân có tiền sử tâm thần.

Lao, nhiễm Herpes virus, Zona kèm bệnh lý mắt.

Với phụ nữ đang mang thai

Dựa theo nhiều nghiên cứu lâm sàng, Medrol 16mg có thể đi qua được hàng rào máu nhau thai, vì vậy thuốc sẽ có ít nhiều trong cơ thể người mẹ và thai nhi, từ đó gây ra những nguy hiểm cho mẹ và thai nhi. Cần thận trọng trong việc chỉ định dùng trên đối tượng này, cân nhắc trên lợi ích / rủi ro.

Với phụ nữ đang cho con bú

Thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ, gây nên sự ức chế tăng trưởng và gây cản trở việc sản xuất glucocorticoid nội sinh ở trẻ đang bú. Do đó, thuốc chỉ được sử dụng cho đối tượng này nếu xét thấy lợi ích cho mẹ cao hơn hẳn nguy cơ đối với con.

Do tác dụng phụ trên thần kinh (buồn ngủ) nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Medrol 16mg, không sử dụng thuốc hết hạn, thuốc kém chất lượng.

Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm bất kì thông tin nào xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Nếu thấy cơ thể xuất hiện bất kì triệu chứng dị ứng hay mẫn cảm với thuốc, nên dừng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để có những hướng giải quyết phù hợp.

Không dùng quá liều quy định. Thuốc để xa tầm tay trẻ em.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc
Tương tác thuốc

Trong quá trình sử dụng Medrol 16mg, bạn có thể đang sử dụng một số loại thuốc khác, vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với một số thuốc:

Thuốc lợi tiểu: Medrol có tác dụng giữ muối và nước nên khi dùng cùng Medrol sẽ làm giảm tác dụng lợi tiểu.

Thuốc chống động kinh: làm giảm tác dụng thuốc chống động kinh.

Các thuốc gây cảm ứng enzym (như Phenobarbital, Phenylbutazon, Rifampicin…) làm kích thích quá trình giáng hóa và chuyển hóa thuốc, do đó làm cho Medrol 16mg bị đào thải nhanh, giảm nồng độ, giảm hoặc mất tác dụng điều trị.

Các thuốc ức chế enzyme (như Cimetidine, Cloramphenicol, Isoniazid, …) làm ức chế quá trình giáng hóa thuốc gây tăng nồng độ Medrol 16mg trong máu, nên dẫn đến tăng nguy cơ quá liều và tăng tác dụng phụ của thuốc Medrol.

Thuốc điều trị tăng huyết áp: giảm tác dụng những thuốc này do Medrol làm tăng giữ muối nươc, gây tăng huyết áp.

Để tránh sự tương tác này, nếu có thể sử dụng thuốc khác để thay thế. Trong trường hợp không thể thay thế, cần xem xét hiệu chỉnh liều khi dùng đồng thời các thuốc này. Hoặc nếu có thể, hãy liệt kê những loại thuốc bạn đang sử dụng để bác sĩ có thể đưa ra lời tư vấn tốt nhất cho bạn.

Lưu ý: Ngoài những tương tác thuốc đã nêu ở trên, trong quá trình điều trị thì bệnh nhân cần biết tới sự tương tác của thức ăn – đồ uống lên thuốc, những thức ăn hay đồ uống này có thể làm giảm sự hấp thu của thuốc.

Ví dụ: không sử dụng rượu khi dùng thuốc vì sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng đến dạ dày, chảy máu dạ dày, mất máu dẫn đến chóng mặt, mệt mỏi.

Giá bán thuốc Medrol

Medrol 16mg giá bao nhiêu?
Medrol 16mg giá bao nhiêu?

Hiện nay, Medrol đang được bán tại các nhà thuốc và cơ sở y tế trên cả nước với giá khoảng 120.000 VNĐ/ hộp.
Mức giá này có thể dao động tùy thuộc vào cơ sở sản xuất, từng khu vực và từng quầy thuốc.

Mua thuốc Medrol ở đâu Hà Nội, Tp HCM ?

Hiện nay thuốc Medrol đang được phân phối ở hầu hết các nhà thuốc, hiệu thuốc và cơ sở y tế trên cả nước. Để đảm bảo chất lượng, tránh mua phải hàng giả, hàng nhái, không đạt hiệu quả mong muốn thậm chí gây ảnh hưởng đến sức khỏe, bạn nên liên hệ các cơ sở uy tín để mua được sản phẩm Medrol chất lượng nhất .

Trên đây là những thông tin cơ bản về thuốc Medrol 16mg do chúng tôi cung cấp. Hi vọng sẽ giúp người đọc có những hiểu biết về thuốc, lựa chọn được những nhà thuốc có uy tín trên thị trường để mua thuốc đảm bảo chất lượng.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi.

Xem thêm:

BÌNH LUẬN
Vui lòng nhập bình luận của bạn