Thuốc Mutecium-M 10mg: Công dụng, Cách sử dụng, Giá bán

Thuốc Mutecium-M
Thuốc Mutecium-M
5/5 - (1 bình chọn)

Hiện nay, Mutecium-M 10mg rất được các bác sĩ tin dùng trong việc điều trị các triệu chứng nôn và buồn nôn do mọi nguyên nhân.Tuy nhiên công dụng của thuốc ra sao và cách dùng của thuốc như thế nào thì không phải ai cũng nắm rõ.

Mutecium-M 10mg là thuốc gì?

Mutecium-M 10mg là thuốc thuốc nhóm các thuốc tác động lên đường tiêu hóa. Thuốc Mutecium được chỉ định trong điều trị các bệnh liên quan đến đường tiêu hóa như: viêm dạ dày mạn, sa dạ dày, trào ngược thực quản,…với các biểu hiện như: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đầy bụng, khó tiêu, ợ nóng…Ngoài ra, Mutecium-M còn có tác dụng giảm nôn trong các trường hợp như:nôn mạn tính, tác dụng phụ sau khi điều trị bằng các thuốc chống ung thư,nhiễm trùng đường hô hấp trên,…

Thuốc Mutecium 10mg là loại thuốc có nguồn gốc trong nước, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Mutecium-M được đăng ký và sản xuất bởi công ty Công ty cổ phần hóa – Dược phẩm Mekophar – VIỆT NAM với số đăng ký là VD-0593-06.

Thành phần

Thành phần Mutecium
Thành phần Mutecium

Thành phần chính trong mỗi viên nén bao phim Mutecium-10mg là hoạt chất Domperidon- chất có tác dụng đối kháng với Dopamin với đặc tính chống nôn. Tương tự như Metoclopramid, hoạt chất Domperidon là chất có khả năng đối kháng với cả 2 thụ thể D1 và D2 của Dopamin.

Ngoài hoạt chất chính là Domperidon maleat với hàm lượng 12.72mg tương đương 10mg Domperidon, thì trong mỗi viên nén bao phim Mutecium 10mg còn có các thành phần khác là các loại tá dược như: lactose khan, tinh bột bắp, microcrystalline cellulose, tinh bột tiền gelatin hóa, povidone K90, magnesium stearat, colloidal Silicon dioxide, polysorbate 20.

Tác dụng

Với thành phần chính là hoạt chất Domperidon nên viên nén bao phim Mutecium-M có tác dụng như sau:

Domperidon là chất đối kháng với cả 2 thụ thể của Dopamin là D1 và D2, nên hoạt chất này có tác dụng tương tự như dược chất Metoclopramid. Domperidon kích thích nhu động dạ dày ruột, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị đồng thời làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị, dẫn đến làm tăng tốc độ tháo rỗng dạ dày, giảm thời gian vận chuyển của ruột non. Hoạt chất Domperidon chỉ tác động đến việc tháo rỗng của dạ dày mà không ảnh hưởng đến sự bài tiết acid dịch vị cũng như các men tiêu hóa khác như:pepsin, lipase,…

Đặc tính chống nôn của domperidon liên quan đến hoạt động ngăn chặn thụ thể dopamin của nó ở cả vùng kích hoạt thụ thể hóa học và ở cấp độ dạ dày. Do đó thuốc Mutecium 10mg được dùng trong điều trị các triệu chứng buồn nôn, nôn nguyên nhân tại đường tiêu hóa thậm chí các triệu chứng nôn, buồn nôn do sử dụng thuốc Levodopa, Bromocriptin cho bệnh nhân Parkinson,hay những bệnh nhân ung thư điều trị bằng hóa chất.

Khác với các thuốc đối kháng với thụ thể Dopamin khác, hoạt chất Domperidon không vào được thân kinh trung ương do đó thuốc không có khả năng tác động đến các thụ thể Dopaminergic ở não, do đó thuốc không có ảnh hưởng lên tầm thần và thần kinh của người sử dụng.

Cũng do nguyên nhân Domperidon không vào được thần kinh trung ương, nên hoạt chất này chỉ có tác động ở ngoại biên( trên vùng cò súng, CTZ ở sàn não thất IV,chemoreceptor trigger zone và trên ống tiêu hóa) nên tác dụng chống nôn của Domperidon không bằng Metoclopramid đồng thời ít gây ra hội chứng ngoại tháp hơn.

Ngoài ra, Domperidon cũng có khả năng đối kháng lại tác dụng ức chế bài tiết prolactin gây ra bởi Dopamin hoặc Apomorphine, làm cho nồng độ Prolactin trong huyết tương tăng rõ rệt.

Chỉ định

Với những tác dụng đã được đề cập ở trên, thuốc Mutecium-M 10mg được khuyến cáo sử dụng trong một số trường hợp sau:

Thuốc Mutecium 10mg được chỉ định đối với những trường hợp người bệnh có các triệu chứng như: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đầy bụng, khó tiêu, ợ nóng, ợ hơi trong.

Với những bệnh nhân bị viêm dạ dày, sa dạ dày, trào ngược dạ dày- thực quản,các triệu chứng sau cắt dạ dày,… thuốc Mutecium được khuyến cáo sử dụng nhằm tăng độ tháo rỗng dạ dày, làm giảm và cải thiện các triệu chứng.

Chỉ định trong trường hợp bệnh nhân ung thư hoặc parkinson có triệu chứng nôn, buồn nôn sau khi tiến hành xạ trị hoặc dùng thuốc Levodopa.

Đối với trường hợp bệnh nhân là trẻ em mắc các bệnh nư: nôn có chu kì, nhiễm trùng đường hô hấp trên, dùng thuốc chống ung thư,… thì Thuốc Mutecium cũng được chỉ định nhằm giảm triệu chứng nôn, buồn nôn, cải thiện tình trạng của bệnh nhân.

Cách sử dụng

Cách sử dụng Mutecium
Cách sử dụng Mutecium

Thuốc Mutecium-M được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, nên sử dụng thuốc theo đường uống. Nên uống Mutecium 10mg trước khi ăn khoảng 30 phút, không nên uống thuốc sau khi ăn vì có thể làm giảm hấp thu thuốc.

Bạn nên sử dụng thuốc vào một thời điểm trong ngày để hạn chế hiện tượng quên uống thuốc, quên liều.

Tùy thuộc vào mức độ bệnh, tình trạng của bệnh nhân cũng như mục tiêu điều trị mà bác sĩ có thể chỉ định liều dùng rất khác nhau tùy trường hợp:

Với những trường hợp bệnh nhân là người lớn cơ các triệu chứng như: Buồn nôn, nôn do bất kỳ nguyên nhân nào thì thuốc Mutecium 10mg được khuyến cáo sử dụng với mức liều là 10-20mg( 1-2 viên)/ lần, ngày dùng 3 lần trước khi ăn.

Bệnh nhân là trẻ em bị nôn hoặc buồn nôn do bất kì nguyên nhân nào thì dùng Mutecium-M với mức liều là 0.2-0.4mg/kg/lần, này dùng 3 lần trước khi ăn.

Thuốc Mutecium 10mg được khuyến cáo sử dụng cho những trường hợp bệnh nhân là người lớn mắc các triệu chứng khó tiêu với liều lượng là 10-20mg/ lần x 3 lần/ngày trước khi ăn và 10-20mg vào buổi tối, thời gian dùng không được vượt quá 12 tuần.

Thuốc Mutecium-M chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.

Tác dụng phụ

Sau khi sử dụng thuốc Mutecium 10mg có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn sau:

  • Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to ở nam giới hoặc đau tức vú do tăng Prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày.
  • Rối loạn hệ thần kinh:Nhức đầu, căng thẳng, buồn ngủ.
  • Phản ứng trên da:Nổi mẩn da, ngứa, phản ứng dị ứng thoáng qua.
  • Rối loạn tiêu hóa:Khô miệng, khát nước, co rút cơ bụng, tiêu chảy.
  • Rối loạn tim mạch:Loạn nhịp thất, đột tử do tim, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh.

Tùy thuộc vào mức liều sử dụng, thời gian dùng thuốc cũng như cơ địa của bệnh nhân mà tác dụng không mong muốn sau khi dùng thuốc Mutecium-M có thể xuất hiện hoặc không. Hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất khi thấy bất kỳ dấu hiệu bất thường nào sau khi dùng thuốc để được tư vấn và xử trí kịp thời.

Tương Tác Thuốc

Một số thuốc khi sử dụng đồng thời với Mutecium-M có thể gây ra một số tương tác bất lợi ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị cũng như sức khỏe của người sử dụng.

Các thuốc kháng Acid dịch vị hoặc các thuốc ức chế tiết acid dạ dày như: omeprazol, Cimetidin, nhôm Hydroxyd,…Khi sử dụng các thuốc trên cùng với Mutecium 10mg có thể làm giảm hấp thu thuốc dẫn đến giảm tác dụng của Domperidon, nguyên nhân là do Domperidon hấp thu tốt trong môi trường acid. Vì vậy, không nên dùng 2 loại thuốc này cùng lúc mà nên uống cách xa nhau, thuốc Mutecium-M uống trước khi ăn và các thuốc ức chế tiết acid sau ăn.

Các thuốc giảm đau opioid và các thuốc kháng Cholinergic có thể ức chế tác dụng của Mutecium-M.Do đó không nên phối hợp 2 loại thuốc này với Mutecium 10mg. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng thì cso thể sử dụng thêm Atropin sau khi đã uống Mutecium-M.

Do Domperidon có khả năng làm thay đổi nhu động đường tiêu hóa, vì vậy tốc độ hấp thu của paracetamol có thể tăng khi sử dụng phối hợp với Mutecium 10mg.

Như đã đề cập ở trên, hoạt chất Domperidon có khả năng đối kháng lại tác dụng ức chế bài tiết prolactin của Bromocriptin, làm cho nồng độ Prolactin trong huyết tương tăng rõ rệt. Vì vậy, không phối hợp sử dụng Mutecium-M với thuốc Bromocriptin.

Không sử dụng phối hợp Mutecium 10mg với các thuốc có khả năng làm kéo dài QT như:Erythromycin, Levofloxacin,Haloperidol,Amiodaron… vì có thể làm bệnh trầm trọng hơn.

Do Domperidon bị chuyển hóa mạnh bởi enzym CYP3A4, vì vậy không phối hợp  thuốc Mutecium với các thuốc có khả năng ức chế Enzym này như: kháng sinh nhóm  nhóm macrolid (Erythromycin, Clarithromycin và Telithromycin), thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol( Itraconazol, Ketoconazol), thuốc ức chế protease (ví dụ: Ritonavir, Saquinavir … làm tăng nồng độ thuốc trong máu, gây ra độc tính và các tác dụng không mong muốn.

Chống chỉ định

Chống chỉ định Mutecium
Chống chỉ định Mutecium

Thuốc Mutecium-M 10mg không được khuyến cáo sử dụng trong một số trường hợp sau đây:

Giống như các loại thuốc khác, thuốc Mutecium 10mg không được khuyến cáo sử dụng cho những bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.

Với những bệnh nhân mắc bệnh u tuyến yên, thuốc Mutecium-M không được khuyến cáo sử dụng.

Do Domperidon chuyển hóa chủ yếu ở gan thành dạng không còn hoạt tính. Vì vậy, đối với những bệnh nhân bị suy giảm chức năng vừa và nặng khi sử dụng chế phẩm Mutecium 10mg có thể làm tăng nồng độ thuốc trong máu, dẫn đến nhiều tác dụng không mong muốn.

Chống chỉ định dùng thuốc Mutecium-M cho những đối tượng bệnh nhân đang bị xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ năng hoặc thủng tiêu hóa…

Không sử dụng Mutecium 10mg cho bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc các bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết…

Một số trường hợp cần đặc biệt thận trọng và theo dõi sát trong quá trình sử dụng thuốc như:

Đối với phụ nữ có thai: Chưa có dữ liệu chứng minh tác dụng của thuốc Mutecium-M trên phụ nữ có thai. Tuy nhiên, cần hết sức thận trọng khi sử dụng thuốc trên các đối tượng này, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Phụ nữ cho con bú:  Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ. Nguyên nhân là do Domperidon bài tiết qua sữa mẹ. Vì vậy, không nên sử dụng thuốc cho người mẹ trong giai đoạn này,nếu bắt buộc phải dùng thì nên cho trẻ ngừng bú trong thời gian này và chỉ cho trẻ bú lại sau khi đã ngừng thuốc được ít nhất 2 tuần.

Thuốc Mutecium-M 10mg giá bao nhiêu?

Thuốc Mutecium-M 10mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, quy cách đóng gói là 1 hộp 10 vỉ mỗi vỉ 10 viên, thuốc được sản xuất và đăng ký bởi công ty cổ phần hóa – Dược phẩm Mekophar – VIỆT NAM- với giá bán dao động trong khoảng từ 130.000-140.000VNĐ/ hộp.

Thuốc Mutecium-M mua ở đâu?

Hiện nay, sản phẩm Mutecium-M 10mg đã được phân phối rộng khắp các bệnh viện, nhà thuốc trên phạm vi cả nước do đó bạn có thể mua sản phẩm dù ở bất kì đâu.Việc bạn cần làm là chọn cho mình một cơ sở kinh doanh dược phẩm có uy tín để mua được thuốc chính hãng với giá cả phù hợp.

Bạn có thể tìm mua Banitase tại một số nhà thuốc sau:

  • Tại Hà Nội: nhà thuốc Long Châu, nhà thuốc 365, nhà thuốc Thân Thiện,nhà thuốc Phương Chính,…
  • Tại Tp Hồ Chí Minh: Nhà thuốc Long Châu, nhà thuốc Việt, nhà thuốc Minh Châu,…

Trên đây là một số thông tin về thuốc Mutecium-M 10mg. Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi chia sẻ, sẽ giúp cho bạn có cái nhìn tổng quát nhất về loại thuốc này để sử dụng thuốc được an toàn và hiệu quả.

Tài liệu tham khảo:

https://go.drugbank.com/drugs/DB01184

Xem thêm:

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây