Thuốc Omeptul 20mg là thuốc gì? Thành phần, Cách dùng, GIá bán

Thuốc Omeptul 200mg
Thuốc Omeptul 200mg
4/5 - (2 bình chọn)

Sử dụng thuốc Omeptul 20mg cũng như việc sử dụng các loại thuốc kê đơn (thuốc ETC) khác, việc nắm vững cách sử dụng và thông tin khác về thuốc là rất quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe cũng như hiệu quả điều trị của thuốc. Cùng nhà thuốc Vinh Lợi tìm hiểu về sản phẩm.

Omeptul 20mg là thuốc gì?

Thuốc Omeptul thuộc nhóm thuốc điều trị viêm, loét dạ dày tá tràng, nhóm ức chế bơm H+/K+ – ATPase (bơm proton) do công ty Gracure Pharmaceuticals Ltd – ẤN ĐỘ sản xuất, Công ty TNHH Kiến Việt chịu trách nhiệm đăng ký và phân phối tại Việt Nam. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên, hàm lượng mỗi viên là 20mg.

Thành phần

Thành phần Omeptul
Thành phần Omeptul

Mỗi viên nang 20mg chứa hoạt chất chính là omeprazole dạng hạt cải bao tan trong ruột. thuốc viên chứa hàm lượng 20mg omeprazole đạt hàm lượng tối đa thành phẩm giảm độc. Ở dạng bao tan trong ruột giúp omeprazole ít chịu tác động của acid dịch vị và hấp thu tốt nhất tại ruột.

Thuốc omeptul 20mg có tác dụng gì?

Với hoạt chất chính là omeprazole, thuốc Omeptul cho tác dụng ức chế đặc hiệu và không hồi phục bơm proton do tác dụng chọn lọc trên tế bào thành dạ dày nên thuốc tác dụng nhanh và hiệu quả hơn các thuốc khác nhóm điều trị viêm loét dạ dày tá tràng. Tỉ lệ liền sẹo (làm lành vết loét), khá cao có thể đạt tới 95% sau 8 tuần điều trị liên tục nếu tuân theo đúng chỉ định của bác sĩ và phác đồ điều trị.

Cơ chế hoạt động chính của hoạt chất này là: sau khi vào cơ thể, trong môi trường pH ≤ 5 nó được proton hóa thành hai dạng chất là acid sulphenic và sulphenamide. Hai chất này gắn thuận nghịch với nhóm sulfhydryl của bơm proton ở thành tế bào dạ dày nên ức chế bài tiết acid do bất kỳ nguyên nhân nào. Do dó thuốc giúp ngăn ngừa các vết loét, chữa lành tổn thương ở dạ dày và thực quản, giảm thiểu các triệu chứng của viêm loét dạ dày như đau vùng thượng vị, ợ chua ợ nóng, …

Ngoài ra, thuốc rất ít ảnh hưởng đến khối lượng dịch vị, sự bài tiết pepsin, yếu tố nội tại dạ dày và sự co bóp dạ dày do không tác dụng trên các thụ thể acetylcholin hoặc histamin hay có những tác dụng dược động học với ý nghĩa nào khác ngoài tác động trên sự tiết acid.

Chỉ định

Thuốc Omeptul 20mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Viêm loét dạ dày – tá tràng do tăng acid dịch vị quá mức do bất kỳ nguyên nhân nào
  • Chứng trào ngược dạ dày – thực quản
  • Hội chứng Zollinger – Ellison

Chống chỉ định

Chống chỉ định của Omeptul
Chống chỉ định của Omeptul

Thuốc omeptul không dùng cho người mãn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Do thuốc hoạt động theo cơ chế ức chế bơm proton, ức chế bài tiết acid, pH dịch vị tăng cao có thể là môi trường thuận lợi cho một số vi khuẩn gây hại phát triển gây ung thư. Vì vậy thuốc chống chỉ định với các trường hợp loét dạ dày ác tính.

Thuốc đi được qua nhau thai và sữa mẹ nên cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Cách dùng-Liều dùng

Cách dùng

Acid dịch vị là loại dịch quan trong trong dạ dày có vai trò quan trọng trong việc tiêu hóa thức ăn. Omeprazole ức chế quá trình bài tiết acid dịch vị ảnh hưởng đến việc tiêu hóa thức ăn và hấp thu các chất dinh dưỡng. Vì vậy Omeptul hay các thuốc khác cùng hoạt chất chính này gây nên tranh cãi cho vấn đề sử dụng nên uống thuốc Omeptul vào thời điểm trước hay sau bữa ăn? Nhiều ý kiến cho rằng nên uống các thuốc chứa hoạt chất omeprazole vào thời điểm sau ăn để giảm thiểu tác động trong quá trình tiêu hóa thức ăn, giúp trung hòa bớt các bơm Proton dư thừa gây viêm loét dạ dày tá tràng.

Một số điểm cần lưu ý khác trong cách dùng thuốc omeptul sau:

  • Thuốc nên uống dạng nguyên viên với nhiều nước. Tránh các hình tác động gây nát viên như nhai hay nghiền khi uống vì có thể làm giảm hiệu quả điều trị cũng như tăng tác dụng không mong muốn.
  • Nên uống khi có sự chỉ định từ phía bác sĩ, đảm bảo tuân thủ đúng về liều lượng, cũng như thời gian sử dụng thuốc. Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối không được tự tùy chỉnh liều, tăng hoặc giảm liều lượng mà không được sử đồng ý của bác sĩ.
  • Nếu trong quá trình trị liệu không thấy đem lại hiệu quả điều trị hoặc xảy ra các tác dụng không mong muốn thì cần thông báo cho bác sĩ để nhận được sự thăm khám và điều trị tốt hơn
  • Thông thường thuốc sẽ được dùng kết hợp với các loại thuốc khác trong nhóm điều trị viêm loét dạ dày tá tràng để cho hiệu quả điều trị cao nhất.

Liều dùng

Liều dùng Omeptul
Liều dùng Omeptul

Tùy thuộc vào đối tượng cũng như mức độ bệnh mà các bác sĩ sẽ có sự tùy chỉnh về liều hợp lý. Thông thường thuốc omeptul sẽ được dùng với liều lượng sau:

  • Có các triệu chứng khó tiêu do acid: Uống 20 mg/ngày, tương ứng với 1 viên trong ngày, uống duy trì từ 2-4 tuần.
  • Đối với điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD) chia làm hai loại liều là liều thông thường và liều duy trì:

Liều thông thường: 20 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần, nếu bệnh nhân chưa khỏi bệnh hoàn toàn có thể sử dụng thêm 4 tuần nữa. Trong trường hợp viêm thực quản dai dẳng kéo dài, có thể dùng liều 2 lần / ngày, mỗi lần 1 viên.

Liều duy trì: sau khi khỏi viêm thực quản sử dụng liều duy trì là 20 mg / lần / ngày, đối với chứng trào ngược dạ dày thực quản là 10 mg/ngày.

  • Điều trị loét đường tiêu hóa.

Liều đơn: thông thường dùng 20 mg/ngày, hoặc trong trường hợp bệnh nặng có thể được chỉ định 40 mg/ngày. Tiếp tục điều trị trong 4 tuần đối với loét dạ dày- tá tràng.

Liều duy trì: 10-20 mg / lần/ngày.

Để diệt Helicobacter pylori (vi khuẩn H.P nguyên nhân chủ yếu gây viêm loét và ung thư dạ dày tá tràng): thuốc omeptul có thể được phối hợp với 1 hay 2 thuốc kháng sinh khác trong liệu pháp đôi, liệu pháp ba:

Liệu pháp đôi: 20 mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần.

Liệu pháp ba: 20 mg x 2 lần/ngày trong 1 tuần.

  • Hội chứng Zollinger-Ellison.

Thông thường dùng liều 60mg x 1 lần/ngày và sẽ có sự điều chỉnh khi cần thiết.

Đa phần bệnh nhân được kiểm soát hiệu quả ở liều từ 20-120 mg/ngày.

Trong một số trường hợp bệnh nhân phải tăng liều đến trên 80 mg / ngày thì nên chia làm 2 lần để sử dụng.

Tương tác thuốc

Do omeprazole gây giảm acid HCl có trong dịch vị dạ dày nên có thể giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin).

Omeprazol là chất ức chế CYP2C19 nên có nguy cơ tương tác thuốc với những thuốc chuyển hóa qua CYP2C19 như clopidogrel, làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu có nguy cơ ngộ độc nên cần theo dõi để tùy chỉnh liều thích hợp.

Lưu ý khi dùng các PPI (thuốc ức chế bơm proton) đồng thời với digoxin hay những thuốc gây hạ magnesi huyết (ví dụ thuốc lợi tiểu) do có một số báo cáo cho thấy rằng các PPI có thể gây hạ magie huyết.

Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương nên chú ý trong việc dùng chung với các thuốc có khả năng liên kết mạnh với protein khác để tránh ngộ độc.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ của Omeptul 20mg
Tác dụng phụ của Omeptul 20mg

Thường gặp: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng.

Ít gặp: Mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi, nổi mày đay, ngứa, nổi ban, tăng transaminase (có hồi phục).

Hiếm gặp: đổ mồ hôi, phù mạch ngoại biên, quá mẫn, sốc phản vệ. giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, lú lẫn có hồi phục, rối loạn tâm trí, co thắt phế quản, đau khớp, đau cơ, viêm thận kẽ.

Omeptul 20mg giá bao nhiêu?

Tùy theo địa điểm mua thuốc mà Omeptul 20mg có giá bán khác nhau. Thông thường giá thuốc trên thị trường là 50.000đ / hộp 10 vỉ x 10 viên.

Mua thuốc omeptul ở đâu?

Thuốc omeptul 20mg hiện đã được phân phối rộng khắp các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên bạn nên lựa chọn những cơ sở y tế uy tín, có đủ điều kiện vật tư trang thiết bị bảo quản thuốc tốt nhất, để mua được thuốc chính hãng, tránh mua phải thuốc giả, thuốc lậu không đạt được hiệu quả điều trị mong muốn.

Xem thêm:

BÌNH LUẬN
Vui lòng nhập bình luận của bạn