Stadpizide 50mg là thuốc gì? Công dụng, Số đăng ký, Giá bao nhiêu

Stadpizide 50
5/5 - (2 bình chọn)

Sức khỏe tâm thần là một mối quan tâm rất lớn của con người. Song song với sức khỏe thể lực, sức khỏe tâm thần luôn được chú ý, gìn giữ và nâng cao, nhằm cơ thể đạt được trạng thái sức khỏe tốt nhất. Trong bài viết này, Nhà thuốc Vinh Lợi sẽ cung cấp cho bạn thêm thông tin về Stadpizide là một loại thuốc được ra đời nhằm phục vụ cho nhu cầu đó.

Stadpizide 50 mg là thuốc gì? Thông tin đăng ký thuốc?

Stadpizide là một loại thuốc chống loạn thần, thuộc nhóm thuốc tác dụng trên hệ thần kinh.

Sản phẩm được sản xuất bởi công ty trách nhiệm hữu hạn liên doanh Stellapharm (hay có tên gọi khác là công ty Stada – Việt Nam), địa chỉ tại Hồ Chí Minh, Việt Nam

Stadpizide 50 mg là thuốc gì?
Stadpizide 50 mg là thuốc gì?

Sản phẩm có số đăng ký là VNB – 4630 – 05

Thành phần

Stadpizide 50 mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng. Mỗi viên gồm các thành phần:

  • Dược chất: Sulpiride – hàm lượng 50 mg. Sulpiride là một dược chất thuộc nhóm benzamid. Sulpiride tác dụng lên thần kinh thông qua cơ chế phong bế một cách chọn lọc các thụ thể của Dopamin D2 trong não bộ. Khi dùng đường uống, Sulpiride hấp thu khá chậm. Sinh khả dụng đường uống khá thấp và có sự khác nhau giữa từng cá thể. Sulpiride phân bố nhanh vào huyết tương và các mô. Một phần dược chất được phân bố qua nhau thai và sữa mẹ. Tuy nhiên chúng phân bố rất ít qua hàng rào máu não. Trong cơ thể, Sulpiride chuyển hóa khá ít. Sulpiride được thải trừ qua nước tiểu và phân với đa phần là ở dạng chưa chuyển hóa.
  • Tá dược: vừa đủ 1 viên

Tác dụng của Stadpizide

Stadpizide có tác dụng chống trầm cảm, chống loạn thần, giảm lo âu, căng thẳng, giảm trạng thái hung hăng, kích động, điều chỉnh rối loạn hành vi và điều trị bệnh tâm thần phân liệt

Đối tượng sử dụng

Viên nang Stadpizide được chỉ định dùng cho những trường hợp:

  • Điều trị chứng lo âu ngắn ngày của người trưởng thành trong trường hợp các không đáp ứng, không đạt hiệu quả với các phương pháp trị liệu thông thường
  • Bệnh nhân tâm thần phân liệt thể cấp tính và mạn tính
Stadpizide đối tượng sử dụng
Stadpizide đối tượng sử dụng

Hướng dẫn sử dụng: Liều dùng, cách dùng

Cách dùng: viên nang Stadpizide 50 mg được sử dụng bằng đường uống, nên sử dụng thuốc sau khi ăn.

Liều dùng:

Đối với bệnh nhân mắc chứng lo âu ngắn hạn và không có hiệu quả đối với điều trị thông thường: sử dụng từ 50 – 150 mg/ ngày (tương đương 1 – 3 viên/ ngày), thời gian dùng thuốc tối đa là 4 tuần

Đối với bệnh nhân tâm thần phân liệt:

  • Tâm thần phân liệt triệu chứng âm tính: Liều khởi đầu là 200 – 400 mg (tương đương 4 – 8 viên), sử dụng 2 lần/ ngày . Nếu cần thiết có thể tăng đến liều 800 mg/ ngày (tương đương 16 viên/ ngày)
  • Tâm thần phân liệt triệu chứng dương tính: Khởi đầu với liều 400 mg/ lần, tương đương 8 viên/ lần, ngày uống 2 lần. Nếu cần thiết, tăng liều đến tối đa là 1200 mg/lần, tương đương 24 viên/ lần, ngày uống 2 lần
  • Tâm thần phân liệt triệu chứng dương tính và âm tính kết hợp: uống thuốc với liều 400 – 600 mg/lần (tương đương 8 – 12 viên/ lần), sử dụng 2 lần/ ngày

Đối với người cao tuổi: khởi đầu với liều từ 50 – 100 mg/ lần (tương đương 1 – 2 viên/ lần), uống 2 lần/ ngày. Sau đó có thể hiệu chỉnh liều nếu cần thiết

Đối với trẻ em trên 14 tuổi: uống với liều từ 3 – 5 mg/ kg/ ngày

Đối với bệnh nhân suy thận:

  • Độ thanh thải creatinin (Clcr) = 30 – 60 ml/ phút: sử dụng liều bằng ⅔ bình thường, hoặc giữ nguyên liều dùng và kéo dài khoảng cách giữa các liều sử dụng gấp 1,5 lần so với bình thường.
  • Clcr trong khoảng từ 10 – 30 ml/phút: sử dụng liều bằng ½ bình thường, hoặc giữ nguyên liều dùng và kéo dài khoảng cách giữa các liều sử dụng gấp 2 lần so với bình thường
  • Trường hợp Clcr < 10 ml/ phút: sử dụng liều bằng ⅓ bình thường, hoặc giữ nguyên liều dùng và kéo dài khoảng cách giữa các liều sử dụng gấp 3 lần so với bình thường.

Chống chỉ định

Một số trường hợp không được sử dụng thuốc Stadpizide:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Phụ nữ có thai (đặc biệt là trong 16 tuần đầu tiên của thai kì). Nếu trong quá trình điều trị phát hiện mình có thai, cần phải hỏi ý kiến của bác sĩ về quá trình điều trị tiếp theo.
  • Phụ nữ cho con bú, do có một phần không nhỏ dược chất phân bố vào trong sữa mẹ
  • Bệnh nhân đang trong tình trạng bị ức chế thần kinh trung ương: ngộ độc rượu, trạng thái hôn mê, sử dụng thuốc ức chế thần kinh trung ương, …
  • Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin đợt cấp
  • Bệnh nhân có khối u phụ thuộc vào prolactin (như ung thư vú, hay u tuyến yên, …) hoặc u tủy thượng thận.
Chống chỉ định thuốc Stadpizide
Chống chỉ định thuốc Stadpizide

Xem thêm: Dasbrain là thuốc hay thực phẩm chức năng? Lưu ý khi sử dụng, Giá bán

Tác dụng không mong muốn của thuốc Stadpizide

Một số phản ứng phụ có thể xảy ra với người sử dụng Stadpizide:

  • Thường gặp (1/100 – 1/10): buồn ngủ, khó ngủ, mất ngủ; có thể tăng nồng độ prolactin trong máu. Đối với phụ nữ: có thể gây tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt, chậm kinh, hoặc vô kinh
  • Ít gặp (1/1000 – 1/100): người bệnh có thể bị kích thích quá mức. Có thể mắc hội chứng Parkinson, hội chứng ngoại tháp (biểu hiện: đứng ngồi không yên, vẹo cổ, quay mắt); hoặc điện tâm đồ cho thấy khoảng QT kéo dài (có thể dẫn đến loạn nhịp, xoắn đỉnh)
  • Hiếm gặp (1/10.000 – 1/1000): sốt cao ác tính hoặc hạ thân nhiệt, tụt huyết áp, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, bệnh nhân có thể xuất hiện tình trạng vàng da ứ mật. Nam giới có thể mắc chứng vú to.

Tương tác thuốc

  • Một số thuốc kháng acid dịch vị có chứa nhôm hydroxyd, magnesi hydroxyd, hoặc sucralfat có thể làm giảm hấp thu Sulpiride. Vì vậy để tránh tương tác thuốc, nên sử dụng Stadpizide sau khi uống các thuốc trên khoảng 2 tiếng
  • Lithi gây tăng nguy cơ xảy ra rối loạn ngoại tháp của Sulpiride.
  • Không được phối hợp Sulpiride với Levodopa, vì hai dược chất này đối kháng cạnh tranh nhau
  • Không nên uống rượu, bia hoặc các sản phẩm có chứa cồn trong qua trình điều trị bằng Stadpizide
  • Sulpiride có thể làm tăng khả năng hạ huyết áp của những thuốc hạ huyết áp. Vì vậy cần chú ý khi bệnh nhân sử dụng đồng thời hai thuốc này
  • Tương tự, Sulpiride cũng có khả năng làm tăng tác dụng trên thần kinh của những thuốc ức chế thần kinh trung ương. Do đó cần lưu ý khi cho bệnh nhân sử dụng phối hợp hai thuốc này.
Tương tác thuốc Stadpizide
Tương tác thuốc Stadpizide

Lưu ý khi sử dụng

Trong quá trình sử dụng thuốc Stadpizide, cần lưu ý những điều sau đây:

Thuốc có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã bị quá hạn, thuốc mốc, thuốc đã bị rách hoặc mất bao phim trên vỉ.

Trường hợp bệnh nhân bị suy thận, nên giảm liều sử dụng và chú ý tăng cường theo dõi tình trạng bệnh nhân. Nếu suy thận ở mức độ nặng, cần điều trị cho bệnh nhân theo từng đợt gián đoạn

Khi chỉ định sử dụng Stadpizide cho những bệnh nhân động kinh, người hưng cảm mức độ vừa và nhẹ, hoặc người bệnh cao tuổi mắc chứng sa sút trí nhớ; cần lưu ý tăng cường theo dõi tình trạng của bệnh nhân trong quá trình dùng thuốc

Cần phải xác định các yếu tố nguy cơ dẫn đến huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân từ trước và trong khi điều trị bằng Stadpizide và triển khai các biện pháp ngăn ngừa.

Nếu ngưng sử dụng thuốc đột ngột, bệnh nhân có thể xảy ra hội chứng cai thuốc cấp tính (biểu hiện: rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, khó ngủ, vã mồ hôi), có nguy cơ tái phát các triệu chứng của loạn thần kinh hoặc xuất hiện tình trạng rối loạn vận động (như: đứng ngồi không yên, rối loạn khả năng vận động, tăng hoặc giảm trương lực cơ…) Vì vậy trước khi dừng thuốc, bệnh nhân cần phải giảm liều dần dần.

Trong quá trình điều trị, bệnh nhân không được uống rượu và các sản phẩm có chứa rượu.

Nếu bệnh nhân bị sốt cao chưa rõ nguyên nhân, phải tuyệt đối dừng sử dụng thuốc

Trong viên nang Stadpizide có thành phần tinh bột mì và lactose. Bệnh nhân dị ứng với bột mì, người bệnh có những vấn đề về di truyền hiếm gặp dẫn đến không thể dung nạp được lactose, thiếu hụt các enzym lactase toàn phần, hoặc kém hấp thu đường glucose – galactose thì không nên sử dụng thuốc Stadpizide.

Lưu ý khi sử dụng Stadpizide
Lưu ý khi sử dụng Stadpizide

Sử dụng thuốc có thể làm cho cơ thể buồn ngủ, ảnh hưởng đến hoạt động lái xe và hoạt động vận hành máy móc; đặc biệt là trong giai đoạn đầu của quá trình điều trị.

Stadpizide có dùng được cho trẻ em không?

  • Thuốc Stadpizide 50 mg không được sử dụng cho trẻ em dưới 14 tuổi.
  • Đối với trẻ em trên 14 tuổi, có thể sử dụng với liều từ 3 – 5 mg/ kg/ ngày. Cần lưu ý sử dụng đúng và đủ liều theo chỉ dẫn của bác sĩ. Tránh trường hợp dùng liều không đủ (thuốc không phát huy được tác dụng) hoặc sử dụng quá liều (có thể ngộ độc và nguy hiểm đến tính mạng)

Có thể mua Stadpizide ở đâu? Giá bán như thế nào?

  • Stadpizide 50 mg được bào chế và đóng gói dưới dạng hpizide 50 mg được sản xuất và đóng gói dưới dạng hộp 5 vỉ x 10 viên nang cứng.
  • Hạn sử dụng của thuốc là trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Nên bảo quản thuốc tại nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và tránh nhiệt độ trên 30 độ.
  • Sản phẩm Stadpizide 50 mg là thuốc bán theo đơn của bác sĩ. Khách hàng có thể tìm mua ở các nhà thuốc trên toàn quốc với giá bán dao động trong khoảng trên dưới 80.000 VNĐ/ hộp

Qua bài viết này, mong các bạn có thể nắm rõ được các thông tin cần biết về thuốc Stadpizide , lưu ý và sử dụng thuốc một cách chính xác, nhằm khôi phục và bảo vệ sức khỏe tâm thần, nâng cao chất lượng cuộc sống.

Xem thêm: Cerecaps là thuốc gì? Thành phần? Công dụng? Giá bao nhiêu?

2 BÌNH LUẬN

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây