Tổng hợp các thuốc thần kinh thường được sử dụng nhiều nhất hiện nay

Thuốc hướng thần kinh hay còn được gọi tắt là thuốc thần kinh là một dòng thuốc đang được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Cụ thể trong đó có những nhóm thuốc nào? Bài viết sau Nhà Thuốc Vinh Lợi sẽ chia sẻ đầy đủ cho các bạn.

Các thuốc thần kinh thường dùng hiện nay
Tổng hợp các thuốc thần kinh thường dùng hiện nay

Thuốc ngủ và thuốc an thần

Thuốc ngủ, an thần thông dụng thường là dẫn chất của barbituric, dẫn chất của benzodiazepine. Ngoài ra còn có thuốc có cấu trúc khác.

Tác dụng: an thần, gây ngủ, một số thuốc có tác dụng chống co giật, chống động kinh.

Chỉ định: người mất ngủ kéo dài, người bị bệnh động kinh.

Chống chỉ định: không dùng cho bệnh nhân suy gan, suy thận, phụ nữ có thai. Cần tham khảo tư vấn của bác sĩ trước khi dùng.

Khi dùng thuốc bệnh nhân có thể có các triệu chứng ngộ độc như chóng mặt, hoa mắt, mất thăng bằng, biểu hiện dị ứng và quen thuốc. Khi xuất hiện các triệu chứng trên cần ngưng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Để điều trị ngộ độc do thuốc ngủ có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Dùng thuốc tím 1% để rửa dạ dày
  • Uống than hoạt để than hoạt hấp thu thuốc
  • Truyền Natribicarbonat (NaHCO3) 1,4% hoặc glucose đẳng trương cho bệnh nhân.

Thuốc ngủ là dẫn chất của barbituric

Tùy từng cấu trúc của các hoạt chất mà thuốc ngủ có thời gian tác dụng khác nhau:

Thuốc ngủ có tác dụng chậm, thời gian tác dụng kéo dài (khoảng 6h)

Có thể kể đến như thuốc barbital, phenobarbital, mephobarbital, metharbital…Nhóm thuốc này phù hợp với người già hơn do người già dễ vào giấc ngủ nhưng giấc ngủ ngắn, dễ tỉnh và thao thức.

Thuốc ngủ có tác dụng nhanh, thời gian tác dụng ngắn

Có thể kể đến như secobarbital, pentobarbital… Đây là những thuốc dễ lên hàng rào máu não hơn do đó có tác dụng nhanh và ngắn. Nhóm thuốc này phù hợp với người trẻ hơn do người trẻ khó vào giấc ngủ nhưng giấc ngủ sâu, kéo dài.

Thuốc an thần gây ngủ
Nhóm thuốc an thần gây ngủ

Thuốc ngủ là dẫn chất của benzodiazepin

Một số loại thuốc của nhóm này có thể kể đến như Diazepam, Nitrazepam, Zoipidem tartrat,…

Nhóm thuốc này có cấu trúc thân dầu hơn nhóm barbituric nhưng nó lại có thời gian tác dụng dài hơn nhóm barbituric do khi lên hàng rào máu não nó gắn vào receptor GABA, thời gian gắn còn phụ thuộc vào cấu trúc của dẫn chất này nên thời gian tác dụng kéo dài.

Trong thực tế, nhóm thuốc là dẫn chất của benzodiazepin hay được sử dụng hơn thuốc là dẫn chất của barbituric do nhóm thuốc này có thời gian tác dụng dài hơn và tác dụng không mong muốn ít hơn.

Một số thuốc hay dùng trong lâm sàng

Noctran

Thành phần:

  • Hợp chất của dipotasium clorazepate: 10mg
  • Acepromagine: 0,75mg
  • Aceprometazine: 7,5mg
  • Tá dược vừa đủ

Liều dùng: Ngày uống 1/2 đến 1 viên, uống vào buổi tối trước khi ngủ.

Chống chỉ định: không dùng Noctran cho bệnh nhân nhược cơ, trẻ em.

Stilnox

Chứa hoạt chất zolpidem

Bào chế dạng viên nén 10mg, có tác dụng gây ngủ nhanh

Liều dùng: Ngày 1 viên, uống vào buổi tối trước khi đi ngủ.

Chống chỉ định: Không dùng Stilnox cho trẻ em và bệnh nhân nhược cơ.

Doriden (Thuỵ Sỹ)

Có tác dụng gây ngủ, chống say tàu xe, an thần.

Liều dùng: 1 – 2 viên 250mg/ngày, uống vào buổi tối trước khi ngủ hoặc trước khi đi tàu, xe.

Thuốc điều trị Parkinson

Bệnh Parkinson có thể do các nguyên nhân như thiếu hụt dopamin hay cường hệ acetylcholin. Dựa vào nguyên nhân mà thuốc có thể được phân loại thành:

Thuốc cường Dopaminergic

Thuốc cung cấp dopamin: Levodopa

Thuốc cường hệ dopaminergic: Pramipexol, Ropinirol

Thuốc kháng Cholin

Alkaloid: Atropin, Hyoscyamine

Các dẫn chất tổng hợp: Benztropine, Biperiden, Trihexyphenidyl.

Ngoài ra còn có thuốc khác như: Amantadin (thuốc trị virus), Diethazin (dẫn chất phenothiazin)

Thuốc điều trị Parkinson
Các thuốc thuốc điều trị Parkinson

Một số thuốc hay dùng trong lâm sàng

Artan (trihexyphenidyl):

Artan thuộc nhóm thuốc kháng cholin, có tác dụng điều trị Parkinson ( các thể do xơ cứng mạch, sau viêm não hoặc không rõ nguyên nhân).

Liều dùng: Ngày uống 1 viên 2mg (có thể 2 – 3 viên/ngày tùy tình trạng bệnh), dùng từ liều thấp đến liều cao.

Chống chỉ định: không dùng thuốc trong các trường hợp sau đây:

  • Người bệnh loét dạ dày, phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em, người mắc hội chứng trầm cảm trong bệnh tâm thần.
  • Người bị tăng nhãn áp (Glocom).
  • U tiền liệt tuyến.
  • Người mất trương lực cơ ở ruột, bàng quang.

Parlodel

Parlodel là thuốc ức chế sản xuất prolactin, ngoài ra thuốc còn dùng trong điều trị bệnh lý to đầu chi và Parkinson

Thành phần chính là Bromocriptine mesylate: hàm lượng 2,5mg

Tác dụng: Parlodel tác dụng làm giảm các triệu chứng bệnh tự phát hoặc sau viêm não khi dùng phối hợp cùng các thuốc điều trị Parkinson chính như Levodopa, giúp làm giảm liều Levodopa.

Liều dùng: uống từ 1/2 – 4 viên/ngày, tối đa 40mg/ngày. Dùng liều thấp tăng dần đến khi có tác dụng điều trị.

Levodopa (L-dopa)

Tác dụng: Levodopa là tiền chất chuyển hóa của dopamin. Khi lên hàng rào máu não nó chuyển thành dopamin. Levodopa thuộc nhóm thuốc cung cấp dopamin, có hiệu quả tốt tuy nhiên nó cũng có nhiều tác dụng phụ.

Chỉ định: bệnh Parkinson tự phát và hội chứng Parkinson sau viêm não, do xơ cứng động mạch não hay sau tổn thương hệ thần kinh trung ương do nhiễm độc CO hoặc Mn.

Chống chỉ định: Không dùng cho bệnh nhân bệnh glocom góc đóng, bệnh nội tiết, bệnh gan, bệnh thận, bệnh tim mất bù nặng, người mẫn cảm với thuốc, phụ nữ có thai và cho con bú.

Liều dùng: 1 – 4 viên/ngày, chia nhiều lần.

Madopar

Thành phần: levodopa 200mg và benserazide 50mg

Liều dùng: 1/2 – 4 viên/ngày, chia 2 lần.

Sinemet

Thành phần chính gồm levodopa 250mg và carbidopa 25mg

Liều dùng: 1 – 4 viên/ngày

Thuốc giảm đau

Thuốc giảm đau nhóm Opioid

Thuốc giảm đau loại opioid là các thuốc tác dụng trực tiếp và chọn lọc lên thần kinh trung ương, làm giảm hoặc mất cảm giác đau một cách đặc biệt.

Ngoài ra, thuốc giảm đau nhóm opioid còn gây ngủ, tạo cảm giác khoan khoái, dễ chịu, bệnh nhân dễ bị lệ thuộc vào thuốc hay nghiện. Một số thuốc còn dùng để chữa ho.

Một số thuốc nhóm opioid:

Morphin

Có tác dụng giảm đau, gây nghiện điển hình

Thuốc tác động lên hệ thần kinh và cơ trơn, kích thích một số trung tâm gây buồn nôn và nôn, co đồng tử và tăng trương lực cơ.

Chỉ định: dùng trong các trường hợp đau nhiều: đau quặn do sỏi thận, sỏi mật, đau do ung thư, nhồi máu cơ tim, phẫu thuật.

Pethidin

Tác dụng: có tác dụng giảm đau tuy nhiên kém morphin 8 – 10 lần, ít gây nôn, táo bón, ít độc hơn morphin, không giảm ho, không gây ngủ.

Chỉ định: được sử dụng trong điều trị như morphin

Methadon

Tác dụng: tác dụng giảm đau mạnh hơn morphin, giảm ho, an thần.

Chỉ định: Giảm đau do ung thư, sau phẫu thuật, cai nghiện morphin.

Thuốc giảm đau
Các thuốc giảm đau thần kinh trung ương

Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm phi steroid (NSAIDs)

Nhóm thuốc này gồm các chất có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm ở các mức độ khác nhau. Cấu tạo của chúng không có cấu trúc steroid. Thuốc có tác dụng ức chế sự tiết chất trung gian hóa học gây đau ở ngoại vi.

Cơ chế tác dụng của thuốc

NSAIDs ức chế enzym cyclooxygendase (COX) – enzym xúc tác tổng hợp các prostaglandin gây ra các phản ứng đau, sốt, viêm.

Chỉ định

  • Giảm đau trong các trường hợp đau nhẹ, đau vừa: đau đầu, đau do phẫu thuật hay tổn thương phần mềm (căng cơ, bong gân).
  • Hạ sốt cho mọi nguyên nhân gây sốt
  • Chống viêm: cho các dạng viêm cấp và mạn như viêm xương khớp, viêm dây thần kinh…

Tác dụng không mong muốn

  • Gây loét, chảy máu, thủng dạ dày, tá tràng
  • Làm tăng thời gian chảy máu
  • Kéo dài thời gian mang thai và đẻ tự nhiên, gây đẻ khó
  • Gây độc với thận: do làm giảm lưu lượng máu qua thận, giảm tốc độ lọc cầu thận.

Một số thuốc hay gặp

Acid acetylsalicylic (Aspirin)

Tác dụng: giảm đau, hạ nhiệt, chống viêm, chống ngưng kết tiểu cầu

Chỉ định:

  • Dùng trong cảm cúm, nhức đầu, đau răng, đau mình mẩy, đau cơ, đau dây thần kinh, viêm khớp cấp và mạn tính.
  • Chống ngưng kết tiểu cầu, chống viêm tắc tĩnh mạch và huyết khối, dùng trong phòng chống nhồi máu cơ tim và đột quỵ
  • Dùng ngoài có tác dụng trị nấm, hắc lào
Paracetamol

Tác dụng: giảm đau, hạ nhiệt, thư giãn cơ, ít độc do ít tạo methemoglobin, không gây kích ứng ở dạ dày, dung nạp tốt, không có tác dụng chống viêm.

Chống chỉ định: Paracetamol dùng liều cao gây độc cho gan, không dùng Paracetamol cho người suy gan, suy thận. Trong trường hợp dùng quá liều Paracetamol có thể dùng N- acetylcystein để giải độc.

Indomethacin

Tác dụng: có tác dụng chống viêm, giảm đau. Tác dụng hạ sốt yếu.

Chỉ định: dùng trong các bệnh về cơ khớp như thấp khớp, viêm khớp… Giảm đau khi đau lưng, đau dây thần kinh, bệnh gout.

Diclofenac natri

Tác dụng: chống viêm, giảm đau, hạ sốt.

Chỉ định: đau do viêm khớp, đau thắt lưng, đau bụng do kinh nguyệt…

Thuốc có giá thành rẻ và có nhiều dạng bào chế như: viên, thuốc tiêm, thuốc mỡ, thuốc nhỏ mắt.

Ibuprofen

Tác dụng: giảm đau, hạ sốt, chống viêm

Chỉ định: đau khớp, thoái hóa cột sống, chấn thương

Nimesulid

Tác dụng: có tác dụng chọn lọc trên COX 2 nên hạ sốt, giảm đau, chống viêm tốt và ít tác dụng phụ lên dạ dày, ruột, thận. Ngoài ra thuốc ức chế giải phóng histamin nên có tính kháng histamin, chống dị ứng.

Chỉ định: Viêm đa khớp dạng thấp, viêm gân, đau bụng kinh, đau răng, viêm huyết khối tĩnh mạch.

Meloxicam

Tác dụng: dùng để giảm đau và chống viêm, có tác dụng chọn lọc trên COX 2 nên ít tác dụng phụ lên dạ dày, ruột, thận.

Chỉ định: đau do viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp…

Thuốc chống trầm cảm

Thuốc chống trầm cảm dùng trong điều trị các trạng thái trầm cảm, suy nhược thần kinh.

Melipramin

Thành phần chính: imipramin, amitriptilin

Liều dùng: dùng tăng dần liều, lúc đầu dùng 1 – 2 viên/ngày, sau đó tăng dần mỗi ngày 1 viên, có thể dùng tới 4 viên/ngày, dùng buổi sáng và ban ngày.

Thận trọng: Không kết hợp với các thuốc an thần, gây ngủ.

Thuốc chống trầm cảm
Các thuốc chống trầm cảm

Stablon

Liều dùng: mỗi ngày 2 đến 3 lần, mỗi lần 1 đến 2 viên, uống trước khi ăn, dùng kéo dài từ 4 – 6 tháng.

Asthenal

Chỉ định: Dùng trong suy nhược thần kinh, trầm cảm nhẹ, chỉ dùng buổi sáng.
Liều dùng: 1 – 2 viên/lần/ngày.

Thuốc điều trị động kinh

Động kinh là sự rối loạn chức năng chức năng thần kinh trung ương theo từng cơn do sự phóng điện đột ngột, quá mức của các neuron.

Để điều trị động kinh phải chọn đúng thuốc phù hợp với từng loại cơn, dung liều từ thấp tới cao, dùng đúng và đủ liều quy định và không được tự động giảm liều hoặc dừng thuốc đột ngột.

Thuốc điều trị động kinh
Các thuốc điều trị động kinh

Một số thuốc điều trị động kinh như sau:

  • Valproic acid (Depakine): điều trị khởi đầu cho phần lớn các dạng động kinh.
  • Phenytonin và Carbamazepin (Tegretol): dùng trong điều trị động kinh co cứng co giật, động kinh cục bộ.
  • Barbituric (Phenobarbital, Gardenal): dùng trong điều trị động kinh toàn thể, động kinh cục bộ, trạng thái động kinh.
  • Ethosuximide (Zarontin): điều trị cơn vắng ý thức.
Thuốc Danapha Trihex 2

Thuốc Danapha Trihex 2mg là thuốc gì? Cách sử dụng, Giá bán

Một trong những thuốc điều trị Parkinson được nhiều bác sĩ lựa chọn trong kê đơn chính là Trihex 2mg. Trihex có những công...
Thuốc Giloba 40mg Mega Phytosome Thái Lan

Giloba 40mg Mega Phytosome Thái Lan: Tác dụng, Cách dùng, Giá bán

Giloba 40mg là thuốc tăng cường tuần hoàn não của hãng dược phẩm Mega We care (Thái Lan). Từ lâu đã được mọi người...
Thuốc Mezavitin

Thuốc Mezavitin: Thành phần, Tác dụng, Lưu ý tác dụng phụ, Giá bán

Hiện nay, tình trạng suy giảm trí nhớ không chỉ thường gặp ở người cao tuổi mà bệnh cũng thường xuyên xuất hiện nhiều...
Thuốc Nootropil 800mg

Thuốc Nootropil 800mg là thuốc gì? Lưu ý tác dụng phụ, Giá bán

Não là bộ phận quan trọng điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. Khi gặp phải tình trạng tổn thương não bộ, các...
Night Queen

[Review] Viên uống Night Queen: Thành phần, tác dụng và giá bán

Trong cuộc sống bộn bề, rất nhiều người trong chúng ta gặp phải các vấn đề về giấc ngủ, ảnh hưởng đến năng suất...
Thuốc Remeron 30mg

Thuốc Remeron 30mg Tablets: Tác dụng, Hướng dẫn sử dụng, Giá bán

Ngày nay trên thị trường dược phẩm có rất nhiều thuốc có tác dụng bổ trợ hệ thần kinh trung ương, tăng cường sự...
Sản phẩm hoạt huyết bổ não Đại Bắc

Hoạt huyết bổ máu Đại Bắc hỗ trợ mất ngủ: Cách dùng, Giá bán

Theo thống kê tại Việt Nam, 80% các trường hợp mất ngủ là do thiếu máu não. Rất nhiều người để tình trạng này...
Garnotal

Thuốc Garnotal: Tác dụng, Giá bán, Chống chỉ định, Tác dụng phụ

Garnotal là thuốc hướng tâm thần thường được các bác sĩ kê đơn dùng trong điều trị các bệnh về tâm - thần kinh...
Thuốc Paciflam

Thuốc an thần Paciflam 5mg/ml: Chỉ định, Tác dụng phụ, Lưu ý khi dùng

Nói đến nhóm thuốc an thần gây ngủ, có nhiều khách hàng thắc mắc Paciflam là thuốc có tác dụng như thế nào? thành...
Thuốc Leolen forte 5mg

Thuốc Leolen Forte 5mg có tác dụng gì? Lưu ý tác dụng phụ, Giá 

Hiện nay, các bệnh lý về thần kinh như đau dây thần kinh tọa,đau dây thần kinh liên sườn,đau lưng,... đang là nỗi lo...

Bài viết mới

0333 40 50 80