Thuốc Topiramate là thuốc được sử dụng để điều trị các cơn động kinh cũng như là để phòng ngừa các chứng đau nửa đầu. Tuy nhiên cách sử dụng thuốc ra sao và tác dụng phụ của topiramate là như thế nào thì không phải ai trong chúng ta cũng nắm rõ. Nhà Thuốc Vinh Lợi sẽ đem đến những thông tin mới nhất về thuốc Topiramate.
Topamax (Topiramate) là thuốc gì?
Topiramate là thuốc thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, điều trị các cơn động kinh nguyên phát hoặc các cơn động kinh mang tính chất cục bộ. Ngoài ra, Topiramate còn được sử dụng trong phòng ngừa các chứng đau nửa đầu ở người lớn cũng như thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên.
Thuốc Topiramate từ lâu đã được FDA (Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ) chấp nhận là một loại thuốc chống động kinh hay còn gọi là thuốc chống co giật. Đến năm 2004, Topiramate tiếp tục được FDA chấp nhận để ngăn ngừa chứng đau nửa đầu.
Topiramate được biết đến với nhiều tên biệt dược khác nhau nhưng nổi tiếng nhất phải kể đến thuốc Topamax 25mg do công ty dược phẩm Janssen có trụ sở tại Beerse (Bỉ) thuộc sở hữu của hãng Johnson &Jonhson.
Thuốc Topamax 25mg được đăng ký lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là: VN-437-06.
Tham khảo thêm: Reinal 10mg là thuốc gì? Chỉ định, Lưu ý khi sử dụng, Giá bán
Thành phần
Thuốc Topiramate 25mg với thành phần chính là hoạt chất Topiramate thuộc nhóm thuốc gọi là thuốc chống co giật monosaccarit thay thế sulfamate hoặc thuốc chống động kinh (AED).
Cơ chế chính xác chứng minh tác dụng của Topiramate đối với bệnh động kinh cũng như bệnh lý đau nửa đầu cho đến thời điểm hiện tại vẫn chưa được mô tả cụ thể. Thông qua một số nghiên cứu về sinh hóa và điện sinh lý người ta thấy rằng tác dụng của Topiramate phụ thuộc 3 đặc tính: sự tác động của thuốc lên các kênh natri phụ thuộc điện áp, thụ thể GABA và thụ thể Glutamate.
Topiramate kích thích hoạt động của thụ thể GABA – A tại các vị trí khác không gắn với benzodiazepine và làm giảm hoạt động của glutamate chất dẫn truyền loại kích thích ở cả thụ thể AMPA và kainate. Thông thường, các thụ thể GABA – A là các thụ thể ức chế và glutamatergic là kích thích cho hoạt động của tế bào thần kinh. Bằng cách tăng hoạt động GABA và ức chế hoạt động glutamate, Topamax ngăn chặn sự kích thích thần kinh, ngăn ngừa co giật và đau nửa đầu. Ngoài ra, nó chặn các kênh natri phụ thuộc vào điện áp, ngăn chặn thêm hoạt động co giật.
Ngoài thành phần chính là hoạt chất Topiramate với hàm lượng 25mg thì trong mỗi viên nén còn chứa các thành phần khác là các tá dược như: lactose monohydrat, pregelatinized maize starch, sodium starch glycolate,….
Công dụng của thuốc Topiramate
- Thuốc Topiramate có tác dụng trong việc điều trị đơn độc ở người lớn và trẻ em lớn hơn 6 tuổi trong chữa trị bệnh động kinh có tính chất cục bộ có đi kèm hoặc không đi kèm với động kinh thứ phát toàn thể, và cơn động kinh toàn thể có co cứng – động kinh co giật nguyên phát.
- Khi được phối hợp trong phác đồ điều trị ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi bị bệnh động kinh cục bộ khởi phát, có đi kèm hoặc không đi kèm với cơn động kinh thứ phát toàn thể hoặc cơn động kinh co giật nguyên phát toàn thể.
- Ngoài ra,sản phẩm topiramate còn được sử dụng trong dự phòng mắc chứng đau nửa đầu đối với người lớn khi các biện pháp trị liệu khác đã được đánh giá kỹ lưỡng là không hiệu quả.
Chỉ định
Với những công dụng đã được đề cập ở trên, thuốc Topiramate được chỉ định trong một số trường hợp sau:
- Thuốc Topiramate được khuyến cáo điều trị một số loại động kinh như: động kinh khởi phát từng phần, động kinh co giật toàn thân nguyên phát ở những đối tượng là người lớn hoặc trẻ em từ 2 tuổi trở lên.
- Cùng với các loại thuốc điều trị động kinh khác thì Topiramate được chỉ định để điều trị hỗ trợ cho những trường hợp người lớn hoặc bệnh nhi từ 2 – 16 tuổi bị co giật khởi phát một phần hoặc co giật tonic – clonic tổng quát nguyên phát, và ở những bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên bị co giật liên quan đến hội chứng Lennox – Gastaut.
- Với trường hợp bệnh nhân là người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên Topiramate được khuyến cáo sử dụng để điều trị dự phòng đau nửa đầu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Topiramate
Thuốc Topiramate được bào chế dưới dạng viên nén bao phim do đó thuốc được sử dụng theo đường uống. Thời điểm dùng thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn, tuy nhiên bạn nên uống thuốc sau khi ăn để tránh hiện tượng kích ứng dạ dày.
Bạn nên uống thuốc vào một thời điểm cố định trong ngày để tránh việc quên thuốc cũng như quên liều ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
Topiramate là thuốc bán theo đơn vì vậy bạn không được tự ý mà thuốc về sử dụng khi chưa có sự chỉ định cũng như hướng dẫn của bác sĩ. Tùy thuộc vào mức độ bệnh, tình trạng sức khỏe của bạn cũng như mục tiêu điều trị mà mức liều sử dụng có thể rất khác nhau.
Với trường hợp sử dụng thuốc Topiramate điều trị động kinh – đơn trị liệu:
Bệnh nhân là người lớn
- Topiramate được khuyến cáo khởi đầu ở mức liều 25mg dùng mỗi buổi tối trong một tuần. Sau đó, cách mỗi 1 tuần hoặc mỗi hai tuần, nên tăng liều thêm 25 hoặc 50mg / ngày và chia làm 2 lần uống một ngày.
- Nên tiến hành việc tăng liều ít hơn hoặc kéo dài khoảng thời gian giữa những lần tăng liều với những trường hợp bệnh nhân không dung nạp với chế độ hiệu chỉnh liều đã đề cập ở trên.
- Liều thuốc Topiramate khởi đầu khuyến cáo khi đơn trị liệu bằng topiramate ở người lớn trong khoảng 100 đến 200mg / ngày chia làm 2 lần sáng, chiều và liều hàng ngày tối đa được khuyến cáo là 500mg /ngày chia làm 2 lần.
- Một số bệnh nhân động kinh thể kháng trị dung nạp với Topiramate ở liều 1000mg / ngày trong đơn trị liệu. Các liều khuyến cáo này áp dụng cho tất cả người lớn, kể cả người cao tuổi không có bệnh về thận.
Sử dụng Topiramate cho đối tượng là trẻ em từ 6 tuổi trở lên
- Trẻ em từ 6 tuổi trở lên nên bắt đầu điều trị với liều từ 0,5mg đến 1mg / kg vào buổi tối, trong tuần đầu. Sau đó cách mỗi 1 hoặc 2 tuần, tăng liều khoảng 0.5 đến 1mg / kg / ngày, chia làm hai lần uống.
- Nếu trẻ không thể dung nạp với chế độ chỉnh liều trên, thì nên tăng liều ít hơn hoặc kéo dài thời gian giữa các lần tăng liều.
- Liều khởi đầu khuyến cáo khi đơn trị liệu bằng topiramate ở trẻ em từ 6 tuổi trở lên là từ 100 đến 400mg / ngày. Trường hợp Trẻ em mới được chẩn đoán cơn động kinh khởi phát cục bộ có thể dùng liều lượng lên đến 500 mg / ngày.
Lưu ý:
- Khi ngừng các thuốc chống động kinh phối hợp để đạt được đơn trị liệu bằng topiramate, nên xem xét đến những tác động có thể có của việc này trên sự kiểm soát cơn động kinh.
- Liều của các thuốc chống động kinh điều trị phối hợp được khuyến cáo giảm từ từ với tỷ lệ khoảng 1/3 mỗi hai tuần trừ khi cần phải dừng ngay các thuốc chống động kinh phối hợp vì liên quan đến tính an toàn.
Liều lượng trong bệnh động kinh trị liệu hỗ trợ
Bệnh nhân là người lớn (17 tuổi trở lên)
- Với trường hợp sử dụng Topiramate như là liệu pháp bổ trợ ở người lớn bị co giật khởi phát một phần hoặc Hội chứng Lennox – Gastaut thì tổng mức liều khuyến cáo hàng ngày là 200 đến 400mg / ngày chia làm hai lần sáng, chiều. Với mức liều là 400mg / ngày chia làm hai lần sáng chiều, có tác dụng điều trị bổ trợ ở người lớn mắc bệnh nguyên phát co giật co giật toàn thân.
- Thuốc Topiramate nên được khởi đầu bằng mức liều từ 25 đến 50mg / ngày, sau đó tăng dần mức liều từ 25 – 50mg / ngày mỗi tuần đến liều hiệu quả. Mức liều thông thường được chỉ định là từ 200 – 400mg / ngày. Một số trường hợp bệnh nhân đã được chỉ định với mức liều trên 1600mg / ngày.
Trường hợp là bệnh nhi trong độ tuổi từ 2 đến 16
- Topiramate được chỉ định với mức liều khoảng 5 – 9mg / kg /ngày chia 2 lần sáng, chiều. Sản phẩm Topiramate được khuyến cáo như là liệu pháp bổ trợ cho bệnh nhi từ 2 đến 16 tuổi bị động kinh khởi phát một phần, co giật tăng trương lực toàn thân nguyên phát hoặc co giật liên quan đến hội chứng Lennox – Gastaut
- Trong tuần đầu tiên, nên bắt đầu với mức liều 25mg/ngày sử dụng hàng đêm. Sau đó, tiến hành tăng liều trong khoảng thời gian từ 1 đến 2 tuần, tăng dần từ 1 đến 3mg / kg / ngày (chia làm hai lần) để đạt được đáp ứng lâm sàng tối ưu. Việc chuẩn độ liều nên được hướng dẫn bởi kết quả lâm sàng. Tổng mức liều tối đa sử dụng là 400mg / ngày.
Liều lượng để điều trị dự phòng chứng đau nửa đầu
- Topiramate được chỉ định trong điều trị dự phòng đau nửa đầu với mức liều khuyến cáo là 100mg / ngày (4 viên / ngày), chia làm 2 lần sáng, chiều. Khi tiến hành hiệu chỉnh liều nên khởi đầu bằng liều 25mg dùng mỗi tối trong một tuần. Sau đó mỗi tuần nên tăng thêm 25mg / ngày.
- Trong trường hợp bệnh nhân không thể dung nạp với chế độ chỉnh liều như vậy thì nên kéo dài hơn khoảng thời gian giữa các lần điều chỉnh liều từ 1 tuần lên 2 tuần. Có nhiều trường hợp bệnh nhân đã có hiệu quả điều trị với tổng liều hằng ngày 50mg / ngày nhưng cũng có một số bệnh nhân sử dụng với mức liều 200mg /ngày mới đạt hiệu quả.
Tham khảo thêm: Thuốc Mepraz 20mg là thuốc gì? Thành phần, Hướng dẫn sử dụng, Giá bán?
Tác dụng phụ
Sau khi sử dụng Topiramate có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn sau:
Một số tác dụng phụ hay gặp:
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, khó tiêu, đau dạ dày…
- Tê hoặc cảm giác ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân.
- Sốt, sụt cân.
- Nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, phản ứng chậm, cơ thể mệt mỏi.
- Thay đổi trong cảm nhận về hương vị
- Khó tập trung và chú ý, khó khăn trong việc ghi nhớ
- Các triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng hoặc đau bụng…
Một số tác dụng không mong muốn nghiêm trọng sau khi sử dụng Topiramate:
- Sỏi thận với các biểu hiện như: đau quặn thận, đau vùng thận, đau 2 bên thắt lưng, sốt, ớn lạnh, đi tiểu thường xuyên, tiểu buốt, nước tiểu có màu hồng,…
- Một số thay đổi bất thường hoặc đột ngột trong tâm trạng, suy nghĩ hoặc hành vi của bạn bao gồm các dấu hiệu trầm cảm, suy nghĩ cố gắng tự tử, suy nghĩ về việc làm hại bản thân,…
Tác dụng phụ lên mắt: Nhìn đôi, nhìn ba, nhiều khi nhìn không rõ vật thể, rối loạn thị giác.
Thở nhanh, nhịp tim nhanh hoặc chậm hoặc không đều, đau xương, gãy xương, mất ý thức hoặc chảy máu hoặc bầm tím bất thường.
Không phải bệnh nhân nào cũng gặp tác dụng không mong muốn sau khi dùng thuốc, sự xuất hiện các tác dụng phụ còn tùy thuộc vào rất nhiều yếu tố như: yếu tố cơ địa của bệnh nhân, tình trạng bệnh, các thuốc phối hợp,…
Khi thấy bất kỳ dấu hiệu bất thường nào trên cơ thể của bạn sau khi dùng thuốc hãy nhanh chóng liên hệ với bác sĩ điều trị hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được khám và điều trị kịp thời.
Tương tác thuốc
Khi phối hợp thuốc Topiramate với một số thuốc sau đây có thể gây ra một số tương tác bất lợi ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn:
- Topiramate làm tăng nồng độ của thuốc Phenytoin trong huyết tương vì vậy có thể gây tăng độc tính của phenytoin đối với cơ thể.
- Khi dùng phối hợp Topiramate với một số thuốc chống động kinh khác như: Phenytoin, Carbamazepin,… có thể làm giảm nồng độ của topiramate trong máu. Do đó cần tiến hành hiệu chỉnh liều của thuốc Topiramate khi phối hợp hoặc ngừng phối hợp với các thuốc này.
- Digoxin: Theo một số nghiên cứu người ta thấy rằng Topiramate có khả năng làm giảm nồng độ Digoxin trong huyết tương dẫn đến làm mất tác dụng của digoxin. Do đó không nên dùng phối hợp 2 loại thuốc này với nhau.
- Khi sử dụng Topiramate cùng với các thuốc tránh thai đường uống thì Topiramate có thể làm cho thuốc tránh thai kém hiệu quả hơn. Và có thể gây tăng nguy cơ chảy máu đột xuất. Vì vậy nên chú ý việc sử dụng Topamax ở những bệnh nhân đang sử dụng thuốc tránh thai đường uống.
- Với các thuốc có khả năng gây ra sỏi thận thì không nên dùng phối hợp với topiramate. Nguyên nhân là do khi dùng phối hợp các thuốc này sẽ tạo ra môi trường sinh lý thuận lợi làm tăng nguy cơ hình thành sỏi thận.
- Việc dùng phối hợp Acid Valproic với Topiramate có thể gây ra hiện tượng giảm thân nhiệt đôi khi còn kết hợp với tăng amoniac máu. Vì vậy, không nên phối hợp 2 thuốc này với nhau.
- Không sử dụng phối hợp Topiramate với các sản phẩm khác cũng gây buồn ngủ như rượu, thuốc kháng histamin (như Cetirizine, diphenhydramine), thuốc ngủ hoặc thuốc điều trị tình trạng lo lắng (alprazolam, diazepam, zolpidem), thuốc giãn cơ và giảm đau gây ngủ (như như codeine) vì có thể gây tình trạng buồn ngủ quá mức.
Tương tác thuốc ảnh hưởng rất nhiều đến hiệu quả điều trị cũng như gây ra các tác dụng không mong muốn. Do đó, trước khi dùng thuốc bạn nên cung cấp đầy đủ cho bác sĩ kê đơn thông tin về các loại thuốc mà bạn đã sử dụng và đang sử dụng.
Chống chỉ định
Topiramate không được khuyến cáo sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Cũng giống như các loại thuốc khác, Topiramate được chống chỉ định cho tất cả những người có tiền sử dị ứng với Topiramate hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Không khuyến cáo sử dụng Topiramate để dự phòng chứng đau nửa đầu ở phụ nữ có thai và phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ không dùng các biện pháp phòng ngừa mang thai phù hợp.
Đặc biệt thận trọng và tiến hành theo dõi sát, liên tục khi sử dụng thuốc Topiramate cho một số người trường hợp sau:
- Trên những bệnh nhân có hay không có tiền sử có cơn co giật hay động kinh thì cần phải giảm từ từ liều thuốc chống động kinh ngay cả với thuốc Topiramate nhằm giảm thiểu nguy cơ bị cơn động kinh hoặc nguy cơ tăng tần số cơn động kinh
- Với bệnh nhân suy giảm chức năng thận:Topiramate thải trừ chủ yếu qua thận và nước tiểu ở dạng còn hoạt tính. Vì vậy, ở những người chức năng thận bị suy giảm thì tốc độ thải trừ thuốc ra khỏi cơ thể giảm, dễ dẫn đến việc tích lũy thuốc trong cơ thể, làm tăng các tác dụng không mong muốn của thuốc. Do đó, cần tiến hành hiệu chỉnh liều thuốc sử dụng.
- Một số báo cáo cho thấy sau khi sử dụng Topiramate có thể gây giảm tiết mồ hôi hoặc không tiết mồ hôi. Vì vậy phải tăng cường bổ sung nước trong quá trình sử dụng sản phẩm.
- Đối với một số bệnh nhân đặc biệt những người có nguy cơ bị sỏi thận thì khi dùng thuốc Topiramate có thể làm tăng nguy cơ hình thành sỏi thận với các triệu chứng như đau quặn thận, đau vùng thận, đau 2 bên lưng, tiểu buốt,… Do đó cần đặc biệt lưu ý khi sử dụng thuốc cho các đối tượng này.
- Cần thận trọng khi sử dụng sản phẩm này cho những bệnh nhân có chức năng gan suy giảm vì có thể làm tăng nồng độ thuốc trong máu.
- Dùng Topiramate cho phụ nữ có thai có thể làm tăng nguy cơ sứt môi và hoặc hở hàm ếch – một loại dị tật bẩm sinh có thể phát triển sớm trong thai kỳ ngay cả trước khi bạn biết mình có thai. Tuy nhiên việc co giật trong thời kỳ mang thai có thể gây hại cho cả 2 mẹ con do đó hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ ngay lập tức khi bạn biết mình có thai.
- Nếu bạn không mang thai hoặc dự định có thai, hãy sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để tránh thai trong khi dùng Topiramate.
- Phụ nữ cho con bú:
Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng Topiramate bài xuất một lượng lớn vào sữa mẹ do đó bạn không nên sử dụng thuốc trong thời kỳ này.
- Với những người không có khả năng dung nạp lactose trong các bệnh về di truyền hiếm gặp, thiếu hụt lapp lactase hoặc người bị rối loạn hấp thu glucose galactose thì không nên dùng thuốc Topiramate do trong thành phần của sản phẩm có chứa lactose.
Thuốc Topiramate 25mg giá bao nhiêu?
Hiện nay các sản phẩm có chứa Topiramate với hàm lượng 25mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng hay viên con nhộng, với quy cách đóng gói 1 hộp 6 vỉ mỗi vỉ 10 viên. Thuốc được bán rộng rãi trên phạm vi cả với với giá bán khoảng 425.000 VND / hộp.
Tham khảo thêm: Thuốc Albis là thuốc gì? Thành phần, Tác dụng, Giá bán
Thuốc Topiramate mua ở đâu?
Hiện nay, sản phẩm Topiramate đã có mặt tại tất cả các cơ sở y tế, nhà thuốc trên phạm vi cả nước. Do đó bạn có thể dễ dàng mua được thuốc dù ở bất kì đâu, tuy nhiên bạn nên chọn cho mình một cơ sở kinh doanh dược phẩm có uy tín để mua được thuốc có chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Bạn có thể tìm mua sản phẩm Topiramate tại một số địa điểm sau:
Tại Hà Nội: nhà thuốc Sao Thái Dương, nhà thuốc 365, nhà thuốc Phương Chính, siêu thị thuốc Mega3,…
Tại Tp Hồ Chí Minh: nhà thuốc GPP Việt Hương, nhà thuốc Việt, nhà thuốc Long Châu,….
Trên đây là toàn bộ những thông tin đến các chuyên gia y tế đến từ Nhà Thuốc Vinh Lợi, mọi thông tin cần giải đáp hãy để lại dưới phần bình luận, các chuyên gia sẽ trả lời sớm nhất có thể.