Osimert 80mg là thuốc gì? Công dụng, Hướng dẫn sử dụng, Giá bán

Osimert hỗ trợ điều trị ung thử phổi
Osimert hỗ trợ điều trị ung thử phổi
4.7/5 - (7 bình chọn)

Thuốc Osimert là thuốc được chỉ định trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. Với thành phần chính là hoạt chất osimertinib, là một EGFR-TKI. Đây là một liệu pháp điều trị ung thư hiệu quả. Cùng nhà thuốc Vinh Lợi tìm hiểu về thuốc này.

Osimert là thuốc gì?

Thuốc Osimert là thuốc được dùng trong điều trị cho bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào tăng trưởng tế bào không di căn (EGFR) T790M di căn, được phát hiện bởi một xét nghiệm được FDA phê chuẩn – xét nghiệm đột biến trên tế bào ung thư đã tiến triển hoặc sau khi ức chế Tyrosine Kinase (TKI ) điều trị.

Osimert 80mg được chỉ định khi mà các phương pháp điều trị khác không mang lại hiệu quả.

Thuốc Osimert 80mg được bào chế dưới dạng viên nén và được sản xuất, phân phối bởi công ty Everst Băng La Đét.

Thành phần

Thành phần của Osimert
Thành phần của Osimert

Thành phần chính của Osimert 80mg là Osimertinib một chất có khả năng ức chế tyrosine kinase (TKI) của tế bào tăng trưởng biểu bì (TKI) liên kết với một số dạng đột biến của EGFR (T790M, L858R và loại bỏ 19 loại ung thư phổi).

EGFR-TKIs đầu tiên. Là một chất ức chế tyrosine kinase thế hệ thứ ba, osimertinib đặc hiệu cho đột biến T790M giữ cổng làm tăng hoạt động liên kết ATP với EGFR và dẫn đến tiên lượng xấu cho bệnh ở giai đoạn muộn.

Hơn nữa, osimertinib đã được chứng minh là dự phòng EGFR loại hoang dã trong quá trình trị liệu, do đó làm giảm sự gắn kết không đặc hiệu và hạn chế độc tính.
Ngoài ra, còn có các loại tá dược khác vừa đủ 1 viên nén

Công dụng

Thuốc Osimert đã được chứng minh là có hiệu quả trong việc thu nhỏ khối u ở bệnh nhân mắc NSCLC và làm chậm sự xấu đi của bệnh ung thư.

Xem thêm: Sự thật Ancan có tốt không hay chỉ lừa đảo người bệnh u bướu?

Chỉ định

Osimert 80mg được sử dụng để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ ở giai đoạn tiến triển hoặc di căn mà có đột biến EGFR (T790M, L858R/Exon 21 và Exon 19);
Thuốc Osimert 80mg được sử dụng để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ khi đã thất bại với các phương pháp điều trị khác. Khi bệnh nhân bị di căn não hoặc bị kháng với thuốc đích thế hệ 1 như: Thuốc Tarceva, Thuốc Iressa, Thuốc Geftinat, Thuốc Erlonat

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng Osimert
Hướng dẫn sử dụng Osimert

Cách dùng

Thuốc được sản xuất dưới dạng viên nén nên dùng thuốc theo đường uống. Nuốt nguyên viên thuốc với một ly nước đầy và tuyệt đối không được nghiền, bẻ hoặc nhai.

Với những trường hợp bệnh nhân không thể nuốt có thể phân tán viên thuốc trong 50ml nước không chứa carbonate. Thả nguyên viên thuốc vào nước, không được nghiền, khuấy đều cho đến khi thuốc phân tán hết tạo thành hỗn dịch và uống dịch thuốc ngay lập tức. Nên dùng thêm nửa ly nước tráng ly để đảm bảo không còn cặn thuốc và uống ngay. Không uống thuốc cùng các loại nước khác: nước ngọt, cà phê, trà…

Thuốc có thể uống vào bất kỳ thời điểm nào nhưng tốt nhất là nên uống sau bữa ăn và nên uống vào cùng một hời điểm.

Liều dùng

Liều khuyến cáo dành cho người lớn là 80mg osimertinib – 1 viên uống mỗi ngày một lần cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận.

Xem thêm: Ung thư xương: Dấu hiệu, các giai đoạn của bệnh và cách phòng ngừa

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ của Osimert
Tác dụng phụ của Osimert

Sau khi dùng thuốc OSimert 80mg có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn sau đây:

Các tác dụng phụ thường gặp có thể là:

  • Lở miệng, chán ăn, tiêu chảy
  • Cảm thấy mệt
  • Da khô , phát ban
  • Đau, đổi màu, nhiễm trùng hoặc các vấn đề khác với móng tay hoặc móng chân của bạn.

Tác dụng phụ ít gặp: Nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.

Tác dụng phụ hiếm gặp:

Khó thở ngay cả khi gắng sức nhẹ;

Nhịp tim nhanh hoặc đập;

Một cảm giác nhẹ đầu, giống như bạn có thể ngất đi;

Sưng, tăng cân nhanh;

Triệu chứng phổi mới hoặc xấu đi – đau ngực hoặc khó chịu đột ngột, khò khè, ho khan, cảm thấy khó thở;

Có vấn đề về mắt – thay đổi thị lực, chảy nước mắt , tăng độ nhạy cảm với ánh sáng, đau mắt hoặc đỏ mắt.

Tùy thuộc vào cơ địa, thể trạng của mỗi người mà tác dụng phụ của thuốc Osimert 80mg có thể xuất hiện hoặc không.Sau khi dùng thuốc, nếu bạn thấy bất kỳ triệu chứng khó chịu nào hãy báo ngay với bác sĩ điều trị của mình để có hướng xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Việc sử dụng đồng thời một số thuốc dưới đây với thuốc Osimert 80mg có thể gây ra các tương tác bất lợi ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn.

Các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh: kháng sinh nhóm macrolid (Erythromycin), thuốc kháng nấm thuốc nhóm Azol (itraconazole), thuốc kháng virus (ritonavir), nefazodone… các thuốc này làm tăng chuyển hóa Osimertinib dẫn đến làm giảm nồng độ của Osimertinib trong máu, làm mất tác dụng của thuốc

Phenytoin, Rifampin, Carbamazepine.

Trước khi sử dụng thuốc, bạn nên cung cấp đầy đủ các thuốc hiện đang sử dụng, đã sử dụng đặc biệt là các thuốc: chống trầm cảm, ung thư, kháng sinh hoặc kháng nấm, kháng virus điều trị viêm gan hoặc HIV AIDS, thuốc tim mạch, thuốc tâm thần, thuốc động kinh, thuốc điều trị lao cho bác sĩ của bạn để đơn thuốc được kê phù hợp, tránh tương tác thuốc, ảnh hưởng xấu đến hiệu quả điều trị cũng như sức khỏe của bản thân.

Chống chỉ định

Chống chỉ định của Osimert
Chống chỉ định của Osimert

Thuốc Osimert 80mg được chống chỉ định với trường hợp:

Người có tiền sử dị ứng với Osimertinib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cần tiến hành theo dõi chặt chẽ một số trường hợp sau khi sử dụng Osimertinib:
Người mắc chứng rối loạn hô hấp, suy hô hấp.

Người bị mất cân bằng điện giải.

Người bị rối loạn nhịp tim.

Phụ nữ đang cho con bú:Phụ nữ đang cho con bú không nên sử dụng thuốc Osimert 80mg hoặc nếu bắt buộc phải sử dụng thuốc Osimert 80mg thì không nên cho con bú trong khi dùng thuốc và trong ít nhất 2 tuần sau liều cuối cùng. Do đến thời điểm hiện tại vẫn chưa có bất kỳ bằng chứng nào chứng minh về việc thuốc có bài xuất vào trong sữa mẹ và có gây ảnh hưởng cho trẻ.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Osimert cho một số trường hợp sau:
Thuốc có thể gây ra tình trạng QT kéo dài, do đó cần đặc biệt thận trọng đối với những người có khuynh hướng này.

Thuốc có thể gây hại cho thai nhi vì vậy phụ nữ có thai không nên dùng thuốc này, còn những phụ nữ đang sử dụng thuốc này thì cần phải áp dụng triệt để các biện pháp tránh thai.

Ở những người có tiền sử bị bệnh viêm phổi kẽ đã được loại trừ khỏi các thử nghiệm lâm sàng cũng nên hết sức thận trọng, do thuốc có thể gây ra bệnh viêm phổi kẽ hoặc viêm phổi nặng ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.

Ở những người được điều trị bằng osimertinib, tình trạng kháng thuốc thường phát triển trong khoảng 10 tháng. Kháng trung gian bởi một đột biến exon 20 C797S chiếm phần lớn các trường hợp kháng thuốc.

Xem thêm: Các phương pháp điều trị rối loạn nội tiết tố nữ, Thuốc làm tăng nội tiết tố

Thuốc Osimert 80mg giá bao nhiêu?

Một câu hỏi được rất nhiều người đặt ra là “Thuốc điều trị ung thư phổi như vậy thì giá bán là bao nhiêu? có đắt lắm không?”

Thuốc Osimert 80mg được sản xuất, phân phối bởi công ty Everest Băng La Đét nhưng giá thành không quá đắt. Giá bán có thể chênh lệch không đáng kể tùy thuộc vào từng thời điểm, từng khu vực cụ thể.

Thuốc Osimert 80mg là thuốc bán theo đơn, do vậy khi đi mua thuốc bạn cần phải mang theo đơn của bác sĩ.

Thuốc Osimert mua ở đâu?

Osimert mua ở đâu
Osimert mua ở đâu

Hiện nay, Thuốc Osimert 80mg đã được phân phối và bán rộng khắp các tỉnh thành trên cả nước, do đó bạn có thể dễ dàng mua được thuốc ở bất cứ đâu. Tuy nhiên, bạn nên lựa chọn các cơ sở kinh doanh dược phẩm có uy tín trên thị trường để mua được sản phẩm có chất lượng với giá cả phù hợp. Hiện nay,một số nhà thuốc lớn còn hỗ trợ giao hàng trên toàn quốc do đó mọi người có thể liên hệ thông qua website của nhà thuốc để mua được sản phẩm chính hãng.

Cách nhận biết thuốc Osimert 80mg chính hãng

Kiểm tra tem chống hàng giả trên hộp thuốc: Tên nhà sản xuất Everest.

Trên vỏ hộp chữ Osimert; Everest được in nổi

Dùng phần mềm Icheck quét ( xuất hiện địa chỉ trang web của nhà sản xuất www.Everestpharmabd.com):

Bước 1: VÀo trang web của nhà sản xuất

Bước 2: Điền số Code in trên lọ thuốc vào ô Product Verity

  • Tên thuốc
  • Thành phần
  • Công dụng

Đối chiếu những thông tin trên vỏ hộp thuốc phải trùng khớp với các thông tin trên lọ thuốc:

  • Batch No ( số lô sản xuất)
  • Mfg.date ( Tháng/ năm sản xuất)
  • Mxp.date ( hạn sử dụng)

2 BÌNH LUẬN

BÌNH LUẬN
Vui lòng nhập bình luận của bạn