Thuốc Pariet 20mg là thuốc gì? Tác dụng, Cách dùng, Giá bán

Thuốc Parite 20mg
Thuốc Parite 20mg
5/5 - (1 bình chọn)

Thuốc Pariet 20mg là thuốc tác động lên đường tiêu hóa, rất được các  bác sĩ tin dùng trong viện điều trị các bệnh: viêm loét dạ dày – tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản,… Tuy được rất nhiều người sử dụng nhưng không phải ai cũng nắm rõ về thành phần, công dụng của thuốc. Các thông tin chính xác sẽ được Nhà Thuốc Vinh Lợi gửi tới mọi người trong bài viết dưới đây.

Pariet 20mg là thuốc gì?

Pariet 20mg là thuốc thuộc nhóm các thuốc tác động lên đường tiêu hóa. Thuốc Pariet có tác dụng trong điều trị viêm loét dạ dày tá tràng, hội chứng trào ngược dạ dày thực quản, hội chứng Zollinger – Ellison,… Ngoài ra, thuốc Pariet 20mg còn có tác dụng phối kết hợp với các kháng sinh như: Amoxicillin, Metronidazol,… trong điều trị nhiễm Vi khuẩn HP (Helicobacter Pylori).

Pariet 20mg là thuốc thuộc nhóm các thuốc tác động lên đường tiêu hóa
Pariet 20mg là thuốc thuộc nhóm các thuốc tác động lên đường tiêu hóa

Thuốc Pariet 20mg được bào chế dưới dạng viên bao tan trong ruột, thuốc được sản xuất bởi công ty Eisai Co., Ltd – NHẬT BẢN. Với quy cách đóng gói hộp 1 vỉ chứa 14 viên. Hiện nay thuốc đã được đăng ký và lưu hành rộng rãi trên cả nước với số đăng ký là VN – 14560 – 12.

Xem thêm: Thuốc Mutecium-M 10mg: Công dụng, Cách sử dụng, Giá bán

Thành phần

Thành phần chính trong mỗi viên nén bao tan trong ruột Pariet 20mg là hoạt chất rabeprazole sodium, đây là dạng muối Natri của Rabeprazole. Rabeprazole sodium cũng là một thuốc có trong nhóm thuốc ức chế bơm proton (nhóm PPIs). Rabeprazole là thuốc thế hệ sau của các thuốc ức chế bơm proton kinh điển như Omeprazol, Esomeprazol. Hoạt chất Rabeprazol được cấp bằng sáng chế năm 1986 nhưng mãi đến năm 1997 mới được chấp thuận sử dụng trong lĩnh vực y tế.

Ngoài thành phần chính là hoạt chất Rabeprazole Sodium với hàm lượng là 20mg tương ứng với 18.85mg Rabeprazole. Trong mỗi viên nén Pariet 20mg còn có thêm các thành phần khác là các loại tá dược như:

  • D – Mannitol
  • Hydroxypropyl cellulose
  • Hydroxypropyl cellulose thế ít
  • Carmellose calcium (chỉ 10mg)
  • Magnesium stearate
  • Ethylcellulose
  • Magnesium oxide
  • Hypromellose phthalate
  • Glycerol ester của các acid béo
  • Bột talc
  • Titanium oxide
  • Ferric oxide màu vàng
  • Sáp camauba.

Tác dụng

Với thành phần chính là hoạt chất Rabeprazole sodium, thuốc Pariet 20mg có tác dụng sau:

  • Rabeprazole sodium thuộc nhóm thuốc ức chế bài tiết acid dịch vị là dẫn xuất của benzimidazoles thế. Rabeprazole không có khả năng kháng tiết cholin hay cạnh tranh với histamin gắn trên thụ thể histamin H2 nhưng thuốc ức chế sự tiết acid ở dạ dày bằng cách ức chế chuyên biệt enzyme H+/K+ – ATPase (bơm acid hay bơm proton).
Tác dụng điều trị các bệnh về đường ruột đặc biệt các bệnh về dạ dày
Tác dụng điều trị các bệnh về đường ruột đặc biệt các bệnh về dạ dày
  • Sau khi được hấp thu, Rabeprazole tập trung vào môi trường acid ở tế bào thành, sau đó được chuyển thành dạng sulphenamide có hoạt tính qua sự proton hóa và sau đó phản ứng với cysteines có sẵn ở bơm proton.

Chúng có khả năng gắn không hồi phục vào các bơm này, nồng độ càng cao, khả năng gắn càng đạt gần đến bão hòa. Những bơm này nếu muốn bơm acid trở lại thì không thể, mà cơ thể cần huy động yếu tố điều hòa gen để sản sinh ra protein chuyên biệt đóng vai trò bơm proton H+/K+ ATPase. Sự gắn không hồi phục này sẽ ngăn chặn mọi đáp ứng của bơm proton mỗi khi có kích thích khác nhau như Histamine, Pentagastrin, các yếu tố thần kinh,…do đó rabeprazole có khả năng ức chế cả sự tiết acid cơ bản lẫn sự tiết acid do kích thích bất kể tác nhân kích thích nào.

  • Rabeprazole bắt đầu phát huy tác dụng ức chế bài tiết acid dịch vị chỉ sau khoảng 1 giờ sử dụng thuốc. Tác dụng tối đa thu được sau khoảng 2 đến 4 giờ sử dụng.

Rabeprazole có khả năng giảm bài tiết tất cả các loại acid dạ dày bao gồm acid cơ bản, acid kích thích, acid tiết vào ban đêm và acid bữa ăn. Tác dụng của Rabeprazole sodium có thể kéo dài đến 48 giờ. Tác dụng của Rabeprazole sodium có thể tăng dần sau từng ngày sử dụng do sự giảm nồng độ acid dịch vị có thể làm tăng tỉ lệ hoạt tính của thuốc được hấp thu và hoạt động. Và chỉ sau 2 đến 3 ngày ngưng sử dụng, khả năng tiết acid của dạ dày có thể trở lại bình thường.

Chỉ định

Với những tác dụng đã được đề cập ở trên, Pariet tablets 20mg được khuyến cáo sử dụng trong một số trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mắc các bệnh như: loét dạ dày lành tính hoạt động, loét tá tràng hoạt động, loét miệng nối,… Pariet 20mg được khuyến cáo sử dụng.
  • Với những trường hợp bệnh nhân bị bệnh trào ngược dạ dày thực quản dạng loét hoặc dạng bào mòn(GERD), thuốc Pariet cũng được khuyến cáo sử dụng.
  • Chỉ định sử dụng Pariet 20mg để điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản từ trung bình đến rất nặng.
  • Sử dụng Pariet Tablets để điều trị duy trì dài hạn cho những bệnh nhân bị bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
  • Bệnh nhân mắc hội chứng Zollinger-Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác thì Pariet 20mg cũng được khuyến cáo sử dụng nhằm giảm tiết acid dịch vị, cải thiện tình trạng của bệnh nhân.
  • Thuốc pariet 20mg được chỉ định kết hợp với một số kháng sinh như amoxicillin, metronidazol,… để tiêu vi khuẩn Helicobacter pylori ở những bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa nguyên nhân do HP.

Cách dùng – Liều dùng

Thuốc Pariet 20mg được sản xuất dưới dạng viên nén bao tan trong ruột nên được sử dụng theo đường uống. Sử dụng thuốc trước ăn sáng 30 phút để đạt tối đa hiệu quả điều trị. Bạn nên uống thuốc vào một thời điểm cố định trong ngày để hạn chế việc quên uống thuốc.

Cách dùng - Liều dùng Pariet
Cách dùng – Liều dùng Pariet

Không tự ý mua thuốc về sử dụng khi chưa có sự chỉ định cũng như hướng dẫn của bác sĩ. Tùy thuộc vào mức độ bệnh, thể trạng của bệnh nhân cũng như mục tiêu điều trị mà liều lượng thuốc Pariet 10mg sử dụng có thể rất khác nhau:

  • Với trường hợp bệnh nhân là người lớn mắc các bệnh như: loét tá tràng hoạt động, loét dạ dày lành tính hoạt động và loét miệng nối:

Thuốc Pariet 10mg được khuyến cáo sử dụng với mức liều là 20mg (1 viên)  dùng một lần mỗi ngày vào buổi sáng trước ăn 30 phút. Thời gian của đợt điều trị thường dao động trong khoảng từ 4 – 6 tuần thậm chí có thể kéo dài hơn tùy từng trường hợp. Đa số bệnh nhân  loét tá tràng hoạt động sẽ lành trong vòng bốn tuần. Tuy nhiên một vài bệnh nhân cần điều trị thêm bốn tuần mới lành hẳn. Với những bệnh nhân loét dạ dày lành tính hoạt động sẽ lành trong vòng sáu tuần. Tuy nhiên, cũng như trên, một vài bệnh nhân cần điều trị thêm sáu tuần mới lành hẳn.

  • Thuốc Pariet 20mg được chỉ định trong điều trị cho các bệnh nhân bị bệnh trào ngược dạ dày thực quản dạng loét hoặc bào mòn (GERD):

Với mức liều là 20mg (1 viên) uống một lần mỗi ngày trong bốn đến tám tuần. Đối với bệnh nhân viêm thực quản trào ngược, liều PARIET sử dụng là 20mg uống hai lần mỗi ngày thêm 8 tuần khi trị liệu ức chế bơm proton (PPI) không hiệu quả..

  • Với những trường hợp phải điều trị duy trì dài hạn bệnh trào ngược dạ dày – thực quản:

Có thể sử dụng liều duy trì Pariet 10mg hay 20mg một lần mỗi ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.

  • Điều trị triệu chứng trong bệnh trào ngược dạ dày – thực quản từ trung bình đến rất nặng:

Pariet được chỉ định sử dụng hàng ngày với mức liều là 10mg cho bệnh nhân không có viêm thực quản. Nếu triệu chứng không cải thiện sau bốn tuần, bệnh nhân cần được khám kiểm tra để điều chỉnh mức liều thuốc cho hợp lý.

  • Hội chứng Zollinger-Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác:

Parier được khuyến cáo điều trị khởi đầu với liều 60mg một ngày, sau đó có thể tăng lên đến 100mg một lần mỗi ngày hoặc 60mg hai lần mỗi ngày.Liều lượng cần thay đổi tùy theo từng bệnh nhân.Thời gian điều trị tùy thuộc vào khả năng đáp ứng của bệnh nhân.Với bệnh nhân mắc hội chứng Zollinger – Ellison thời gian tiến hành điều trị có thể kéo dài đến 1 năm.

  • Kết hợp với một số kháng sinh để tiêu diệt vi khuẩn HP: sử dụng Pariet  20mg hai lần mỗi ngày kết hợp với 2 loại kháng sinh khác như: Clarithromycin và Amoxicillin hoặc Amoxicillin và Metronidazol. Tiến hành điều trị phối hợp trong vòng 7 ngày.

Xem thêm: Enterobella thuốc bột uống có tác dụng gì? Cách sử dụng, Giá bán

Tác dụng phụ

Lưu ý tác dụng phụ trước khi sử dụng
Lưu ý tác dụng phụ trước khi sử dụng

Trong quá trình sử dụng Pariet 20mg có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn sau:

  • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, khó tiêu, khô miệng,…
  • Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, mất ngủ, lẫn lộn, trạng thái kích động
  • Rối loạn thần kinh:  nhức đầu, chóng mặt, trạng thái mơ màng.
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Ho, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, viêm phế quản,…
  • Ngứa, đỏ da, ban da, tăng tiết mồ hôi, nổi bóng nước,…
  • Rối loạn hệ tạo máu và lympho: tác dụng phụ này hiếm gặp hơn, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu,…
  • Dùng các thuốc ức chế bơm proton trong đó có Pariet, đặc biệt là trong thời gian dài trên một năm, có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương ở hông, cổ tay hoặc cột sống.
  • Nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa do Clostridium difficile

Tùy thuộc vào mức liều sử dụng cũng như cơ địa từng người mà tác dụng phụ của thuốc Pariet 20mg có thể xuất hiện hoặc không. Hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất khi thấy bất kỳ dấu hiệu bất thường nào sau khi dùng thuốc để được tư vấn và xử trí kịp thời.

Tương Tác Thuốc

Một số thuốc khi sử dụng đồng thời với thuốc Pariet 20mg có thể gây ra một số tương tác bất lợi ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị cũng như sức khỏe của người sử dụng:

  • Việc dùng đồng thời rabeprazole sodium với ketoconazole hay itraconazole có thể làm giảm đáng kể nồng độ thuốc kháng nấm trong huyết tương. Nguyên nhân là do Rabeprazole ức chế tiết acid của dạ dày mạnh và kéo dài. Vì vậy, thuốc Pariet có khả năng làm giảm hấp thu ketoconazole hay itraconazole cũng như là các thuốc khác hấp thu phụ thuộc vào pH đường tiêu hóa. Do đó, khi phối hợp các thuốc này với các thuốc nhóm PPI, cũng như các thuốc kháng acid dịch vị cần tiến hành hiệu chỉnh liều hợp lý nhằm đạt hiệu quả điều trị.
  • Pariet 20mg có thể làm giảm nồng độ thuốc điều trị HIV là atazanavir trong huyết tương, dẫn đến làm mất tác dụng của thuốc. Vì vậy, không nên phối hợp sử dụng 2 thuốc này với nhau.
  • Khi sử dụng đồng thời các thuốc nhóm PPI trong đó có Pariet với thuốc Methotrexate (một loại thuốc hóa trị được sử dụng với liều lượng cao để điều trị ung thư) có thể  làm tăng và kéo dài nồng độ methotrexate và hoặc chất chuyển hóa hydroxy methoxy trong huyết tương, dẫn đến quá liều và gây ra các tác dụng không mong muốn. Do đó, trong quá trình sử dụng Methotrexate thì không nên sử dụng các thuốc nhóm ức chế bơm Proton.
  • Rabeprazole làm tăng hiệu quả của thuốc chống đông máu warfarin (Coumadin).
  • Rabeprazole làm giảm thải trừ của cyclosporin trong gan, do đó làm tăng nồng độ cyclosporin trong máu và có khả năng dẫn đến ngộ độc cyclosporin.

Chống chỉ định

Thuốc Pariet 20mg chống chỉ định trong một số trường hợp
Thuốc Pariet 20mg chống chỉ định trong một số trường hợp

Với một số các tác dụng không mong muốn đã đề cập ở trên, thuốc Pariet 20mg được chống chỉ định cho một số trường hợp sau:

  • Cũng giống như tất cả các loại thuốc khác, Pariet Tablets được chống chỉ định cho tất cả những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với hoạt chất rabeprazole sodium, cũng như các dẫn xuất benzimidazoles hay bất kì thành phần nào có trong thuốc.
  • Chống chỉ định Pariet 20mg cho trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Đối với trường hợp bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nặng thì không khuyến cáo sử dụng Pariet 20mg.

Một số trường hợp cần phải đặc biệt hận trọng và theo dõi sát trong quá trình sử dụng thuốc:

  • Với bệnh nhân là người cao tuổi nên đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuốc. Nguyên nhân là do một số người nhạy cảm với rabeprazole hơn người trẻ.
  • Phụ nữ có thai:

Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc cũng như các tác dụng không mong muốn của thuốc trên các đối tượng này. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc cho đối tượng là phụ nữ có thai cần hết sức thận trọng, cần có sự chỉ định và theo dõi sát của bác sĩ, người có chuyên môn.

  • Phụ nữ đang cho con bú:

Chưa có thử nghiệm nào nghiên cứu về việc thuốc Pariet có bài xuất vào sữa mẹ và gây ảnh hưởng cho trẻ.Tuy nhiên, việc tránh dùng thuốc trong thời gian cho con bú là việc nên làm để không gây ra ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ. Trong trường hợp thực sự cần thiết phải dùng thuốc, cần ngưng cho con bú.

  • Khi sử dụng các thuốc nhóm ức bơm proton cũng như thuốc Pariet 20mg trong thời gian kéo dài có thể dẫn đến tình trạng loãng xương, gãy xương hông, cổ tay, cột sống,..Do đó cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuốc PPI kéo dài trên những người có nguy có bị loãng xương do sinh lý hay do dùng thuốc.

Giá thuốc Pariet 20mg bao nhiêu?

Thuốc Pariet 20mg được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột, quy cách đóng gói là hộp 1 vỉ 14 viên. Thuốc được sản xuất bởi công ty thuốc được sản xuất bởi công ty Eisai Co., Ltd – NHẬT BẢN, với giá bán có thể dao động trong khoảng từ 280.000 – 320.000 VND / hộp.

Xem thêm: Thuốc Biscan-G có tác dụng gì? chỉ định, chống chỉ định, giá bán

Thuốc Pariet Tablets 20mg mua ở đâu?

Hiện nay, sản phẩm Pariet Tablets 20mg đã được phân phối rộng khắp các bệnh viện, nhà thuốc trên phạm vi cả nước do đó bạn có thể mua sản phẩm dù ở bất kì đâu. Tuy nhiên, do thuốc là thuốc kê đơn nên bạn tuyệt đối không tự ý mua thuốc khi chưa có sự chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Việc bạn cần làm là chọn cho mình một cơ sở kinh doanh dược phẩm có uy tín để mua được thuốc chính hãng với giá cả phù hợp.

Bạn có thể tìm mua Pariet 20mg  tại một số nhà thuốc sau:

Tại Hà Nội: nhà thuốc Long Châu, nhà thuốc 365, nhà thuốc Thân Thiện,nhà thuốc Phương Chính,…

Tại Tp Hồ Chí Minh: Nhà thuốc Long Châu, nhà thuốc Việt, nhà thuốc Minh Châu,…

Trên đây là toàn bộ những thông tin chính xác nhất liên quan đến thuốc Pariet 20mg, Nhà Thuốc Vinh Lợi hi vọng sẽ giúp mọi người hiểu hơn, mọi vấn đề liên quan cần giải đáp hãy để lại dưới phần bình luận, các chuyên gia y tế sẽ trả lời sớm nhất.

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây