Trang chủ Bệnh học Tổng hợp Các bệnh cơ xương khớp thường gặp nhất hiện nay

Tổng hợp Các bệnh cơ xương khớp thường gặp nhất hiện nay

Việt Nam là nước có tỉ lệ người mắc các bệnh về cơ xương khớp cao gần nhất thế giới, không chỉ phổ biến ở người già mà còn cả ở những người trẻ tuổi hoặc trung niên. Đây là căn bệnh đáng lưu tâm vì ảnh hưởng khá nhiều đến cuộc sống và sức khỏe người bệnh, hãy cùng Nhà Thuốc Vinh Lợi tìm hiểu về 10 bệnh cơ xương khớp thường gặp này.

10 bênh xương khớp phổ biến và cách điều trị hiệu quả
10 bênh xương khớp phổ biến và cách điều trị hiệu quả

Bệnh cơ xương khớp là gì?

Bệnh cơ xương khớp là những rối loạn ảnh hưởng trực tiếp đến xương, cơ, khớp và dây chằng khiến cho các khớp xương bị biến dạng, sưng đau, yếu cơ, cản trở trong việc hoạt động.

Bệnh cơ xương khớp là những rối loạn ảnh hưởng trực tiếp đến xương, cơ, khớp và dây chằng
Bệnh cơ xương khớp là những rối loạn ảnh hưởng trực tiếp đến xương, cơ, khớp và dây chằng

Đây là bệnh lý gặp nhiều nhất ở người già và những người làm việc văn phòng, bệnh cơ xương khớp khiến cơ thể thay đổi từ những triệu chứng nhẹ đến nặng có thể dẫn đến tàn tật. Nhóm bệnh này có thể lên tới gần 200 bệnh liên quan khác nhau và được chia thành 2 nhóm: Nhóm chấn thương, tai nạn và nhóm không chấn thương như bệnh lupus, gout….

Y học Việt Nam trong ngành thấp khớp rất phát triển và ngày càng hiện đại, có thể kết hợp cả Đông Y và Tây Y một cách hiệu quả trong việc điều trị các bệnh cơ xương khớp, giảm bớt gánh nặng cho người bệnh.

Xem thêm: [CẢNH BÁO] Đau mỏi cổ chân khi chạy là dấu hiệu bệnh gì? Cách khắc phục

Bệnh thoái hóa khớp

Theo thống kê Việt Nam có hơn 23% người trên 40 tuổi bị thoái hóa khớp, đây là bệnh gây đau nhức ở các khớp, giảm vận động.

Bệnh thoái hóa khớp
Bệnh thoái hóa khớp

Nguyên nhân thoái hóa khớp

Thoái hóa khớp là sự biến đổi bề mặt sụn khớp, hình thành gai xương dẫn đến biến dạng khớp. Tổn thương khớp nặng lên sẽ khiến dịch khớp gối tiết ra ít dần, tăng ma sát dẫn đến mặt sụn bị bào mòn, gây đau và khó khăn trong hoạt động.

  • Tuổi tác và giới tính có ảnh hưởng lớn đến thoái hóa khớp. Các bệnh nhân nữ trên 60 tuổi là nhóm bệnh nhân thoái hóa khớp thường gặp nhất, tuổi càng cao khớp gối càng bị bào mòn.
  • Do chấn thương ảnh hưởng đến gân, xương, dây chằng sẽ làm tổn thương sụn, viêm gân, gãy xương khớp.
  • Di truyền từ cha mẹ, anh chị ruột đã bị mắc thì bạn vẫn có khả năng cao bị thoái hóa khớp gối.
  • Béo phì khiến tăng nguy cơ bị thoái hóa khớp.

Các triệu chứng thường gặp của thoái hóa khớp gối

  • Thời gian đầu triệu chứng không rõ rệt, chỉ đau nhẹ, âm ỉ và đau một vài điểm.
  • Sau một thời gian sẽ thấy khó khăn trong hoạt động, các tư thế ngồi xổm, quay người, vận động mạnh sẽ đau nhiều.
  • Khớp gối sưng hoặc biến dạng.
  • Đau nhiều về đêm, khớp cứng.
  • Có tiếng lạo xạo ở đầu gối, cơ xung quanh yếu dần, hay mỏi.

Phương pháp điều trị thoái hóa khớp

  • Giảm cân bằng các phương pháp tập luyện theo chỉ dẫn nhẹ nhàng, sửa tư thế xấu còn giúp giảm đau cơ xương mà các khớp không bị quá tải.
  • Phương pháp châm cứu: đây là phương pháp trong y học cổ truyền được đánh giá rất hiệu quả, loại trừ tà, khí, hoạt huyết thông kinh lạc, bổ gân xương.
  • Sử dụng các phương pháp đông y khác như xoa bóp, xông hơi, thủy châm…
  • Phương pháp Tây Y hiện nay như sử dụng các thuốc chống viêm không steroid, tiêm acid hyaluronic để bổ sung dịch nhày trong khớp hoặc điều trị bằng liệu pháp huyết tương giàu tiểu cầu, cấy mỡ tự thân.
  • Nội soi trong trường hợp thoái hóa khớp, thay khớp rất phổ biến hiện nay.

Lời khuyên của bác sĩ: “Thoái hóa khớp nên kết hợp cả Đông Y và Tây Y để ổn định tác dụng điều trị, tăng hiệu quả và giảm tác dung phụ. Tỉ lệ người cao tuổi mắc bệnh thoái hóa khớp là khá cao nên cần ăn uống với chế độ phù hợp để tránh tăng cân, tránh vận động mạnh ở tư thế xấu. Người bệnh nên đi khám định kỳ để được bác sĩ theo dõi, xác định tâm lý điều trị lâu dài vì đây là căn bệnh mạn tính, để bị nặng sẽ gặp nhiều khó khăn trong điều trị.”

Xem thêm: Bệnh đau thần kinh tọa là gì? Nguyên nhân, triệu chứng, các bài tập hỗ trợ

Bệnh viêm khớp

Viêm xương khớp (OA) là tình trạng khớp mãn tính (kéo dài) phổ biến nhất.

Bệnh viêm khớp
Bệnh viêm khớp

Khớp là nơi hai xương kết hợp với nhau. Các đầu của những xương này được bao phủ bởi mô bảo vệ được gọi là sụn. Khi bị viêm khớp, sụn này bị phá vỡ, khiến các xương trong khớp cọ xát với nhau. Điều này có thể gây đau, cứng khớp và các triệu chứng khác.

Viêm khớp thường xảy ra ở người lớn tuổi, mặc dù nó có thể xảy ra ở người lớn ở mọi lứa tuổi. Viêm khớp còn được gọi là bệnh thoái hóa khớp, viêm khớp thoái hóa và viêm khớp mòn.

Nguyên nhân bệnh viêm khớp

Viêm khớp do tổn thương khớp. Sự tổn thương này có thể tích tụ theo thời gian, đó là lý do tại sao tuổi tác là một trong những nguyên nhân chính khiến khớp bị tổn thương dẫn đến thoái hóa khớp. Càng lớn tuổi, khớp càng bị hao mòn nhiều hơn.

Các nguyên nhân khác của tổn thương khớp bao gồm chấn thương trong quá khứ, chẳng hạn như:

  • Sụn rách.
  • Trật khớp.
  • Chấn thương dây chằng.
  • Sụn bị vỡ, các bề mặt xương này bị rỗ và gồ ghề. Điều này có thể gây đau trong khớp và kích ứng các mô xung quanh. Sụn ​​bị hư hỏng không thể tự phục hồi.
  • Di truyền từ cha mẹ.
  • Nhiễm trùng.
  • Rối loạn chức năng hệ thống miễn dịch.

Một số triệu chứng điển hình của viêm khớp

  • Đau: ban đầu chỉ đau ở khu vực nhất định, sau đó sẽ đau ở nhiều vị trí khác nhau, cơn đau mạnh và kéo dài hơn.
  • Cứng khớp: Cứng khớp xảy ra vào buổi sáng hoặc hoạt động trong thời gian dài.
  • Sưng: Khớp sưng đỏ, ấn tay vào cảm thấy đau. Các mảnh sụn vỡ có thể trôi vào phần dịch làm tăng đau và sưng.
  • Khó khăn trong di chuyển, hoạt đọng, đổi tư thế.
  • Không ổn định khớp: Có thể bị đột ngột thiếu cử động, phần khớp chìa ra, gây ngã và chấn thương.
  • Phát ban, ngứa, khó thở… Là một số triệu chứng đi kèm.

Viêm khớp nặng không thể hồi phục nhưng điều trị có thể giúp giảm các triệu chứng.

Các phương pháp điều trị tại nhà cho viêm khớp

Các phương pháp điều trị tại nhà cho viêm khớp
Các phương pháp điều trị tại nhà cho viêm khớp
  • Tập thể dục: Lựa chọn các bộ môn nhẹ nhàng, hoạt động 30 phút mỗi ngày để giảm cứng khớp. Các bài tập nhẹ như đi bộ, thái cực quyền, yoga sẽ giúp khớp linh hoạt hơn.
  • Chườm: Chườm nóng hoặc chườm lạnh ở vùng khớp bị đau 15 – 20 phút nhiều lần mỗi ngày

Thuốc chữa bệnh xương khớp

Có một số loại thuốc điều trị viêm khớp khác nhau có thể giúp giảm đau hoặc sưng tấy. Chúng bao gồm:

  • Thuốc uống giảm đau. Tylenol (acetaminophen) và các thuốc giảm đau khác giúp giảm đau nhưng không sưng.
  • Thuốc giảm đau tại chỗ. Các sản phẩm OTC này có sẵn dưới dạng kem, gel và miếng dán. Chúng giúp làm tê vùng khớp và có thể giảm đau, đặc biệt là đối với những cơn đau do viêm khớp nhẹ.
  • NSAID (thuốc chống viêm không steroid). NSAID như Advil (ibuprofen) và Aleve (naproxen) giúp giảm sưng và giảm đau.
  • Cymbalta. Bác sĩ có thể kê đơn thuốc chống trầm cảm Cymbalta ( duloxetine ) cho bạn ngoài nhãn hiệu để giúp giảm đau viêm khớp.
  • Thuốc corticoid. Các loại thuốc kê đơn này có sẵn ở dạng uống. Chúng cũng có thể được tiêm trực tiếp vào khớp.

Phẫu thuật: Thay thế bằng khớp nhân tạo trong trường hợp viêm khớp nghiêm trọng

Phòng ngừa bệnh viêm khớp

  • Ngồi và làm việc đúng tư thế
  • Chế độ ăn điều độ, tích cực ăn rau xanh
  • Lao động cần an toàn
  • Tập thể dục thường xuyên
  • Nghỉ ngơi đầy đủ và ngủ đủ giấc
  • Khám sức khỏe định kỳ để sớm phát hiện ra bệnh.

Xem thêm: Thoái hóa khớp: Nguyên nhân, biến chứng, cách phòng và điều trị bệnh

Bệnh viêm khớp dạng thấp

Viêm khớp và viêm khớp dạng thấp có các triệu chứng giống nhau nhưng là các tình trạng rất khác nhau. Viêm khớp là một tình trạng thoái hóa, có nghĩa là nó tăng mức độ nghiêm trọng theo thời gian. Mặt khác, viêm khớp dạng thấp là một rối loạn tự miễn dịch. Bệnh gây đau, sưng, đỏ phần khớp ngón, khớp tay, khớp lưng, khớp gối… và ảnh hưởng nặng nề đến niêm mạc khớp của bạn.

Bệnh viêm khớp dạng thấp
Bệnh viêm khớp dạng thấp

Nguyên nhân bệnh viêm khớp dạng thấp

Hệ thống miễn dịch bị tấn công khiến lớp màng bao quanh khớp bị viêm, cuối cùng là phá hủy xương và các dây chằng giữ trong khớp. Hiện nay chưa có nguyên nhân viêm khớp dạng thấp chính thức gây ra rối loạn hệ thống miễn dịch. Yếu tố di truyền hoặc nhiễm virus đang là nguyên nhân được hướng tới.

Triệu chứng viêm khớp dạng thấp

Trong khi các triệu chứng RA có thể ảnh hưởng đến một số cơ quan trong cơ thể, các triệu chứng khớp của RA bao gồm:

  • Đau khớp: Mức độ tăng dần theo giai đoạn, số lượng tế bào tăng cao trong dịch khớp và phá hủy dần dần sụn khớp.
  • Sưng khớp: Lớp sụn bị mất đi làm lộ khớp gây viêm, sưng.
  • Cứng khớp: Khớp bị cứng vào buổi sáng và hoạt động mạnh.
  • Mất chức năng khớp và biến dạng: Quá trình viêm giảm, khớp bị mô hóa dẫn đến mất chức năng khớp.
  • Một số triệu chứng kèm theo như bỏng, ngứa mắt, chán ăn, mệt mỏi, suy ngược cơ thể…

Các triệu chứng có thể khác nhau từ nhẹ đến nặng

Điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp

Điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp: không có cách chữa khỏi nhưng điều trị đúng cách sẽ giúp người bệnh kiếm soát được nó:

Điều trị có thể bao gồm:

  • Thuốc.
  • Các biện pháp thay thế hoặc tại nhà.
  • Thay đổi chế độ ăn uống.
  • Các loại bài tập cụ thể.

Các loại thuốc không kê đơn sau đây giúp giảm đau và viêm trong thời gian bùng phát RA:

  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
  • Thuốc corticosteroid.
  • Acetaminophen.

Các loại thuốc sau đây có tác dụng làm chậm những tổn thương mà RA có thể gây ra cho cơ thể bạn:

  • Thuốc chống đau bụng điều chỉnh bệnh (DMARDs). DMARDs hoạt động bằng cách ngăn chặn phản ứng của hệ thống miễn dịch của cơ thể . Điều này giúp làm chậm sự tiến triển của RA .
  • Sinh học . Các DMARD sinh học thế hệ mới này phản ứng với tình trạng viêm hơn là ngăn chặn phản ứng của toàn bộ hệ thống miễn dịch của cơ thể. Chúng có thể là một phương pháp điều trị hiệu quả cho những người không đáp ứng với các DMARD truyền thống hơn.
  • Thuốc ức chế Janus kinase (JAK) .ngăn chặn các phản ứng miễn dịch nhất định. Đây là những loại thuốc  có thể sử dụng để giúp ngăn ngừa viêm và ngừng tổn thương khớp khi DMARD và DMARD sinh học không có tác dụng.

Tập thể dục: Tăng cường cơ bắp và giảm bớt áp lực từ khớp, giúp khớp chuyển động linh hoạt hơn

Sử dụng thiết bị hỗ trợ như nẹp, nạng để khi vận động vẫn có thể giữ khớp ở tư thế nghỉ ngơi.

Phẫu thuật khớp khi khớp bị hư hỏng vì không thể ngăn ngừa hay làm chậm tổn thương trong trường hợp viêm khớp dạng thấp.

Phòng bệnh viêm khớp dạng thấp:

  • Tập luyện thường xuyên, nên duy trì mỗi ngày 30 phút. Các bài tập đi bộ, bơi lôi, yoga được các chuyên gia khuyên tập nhất.
  • Chế độ ăn hợp lý: bổ sung rau củ quả, vitamin C, hải sản cung cấp omega – 3 rất tốt cho sức khỏe, tăng cường hệ thống miễn dịch.
  • Nghỉ ngơi đầy đủ.
  • Khám định kỳ thường xuyên.

Lời khuyên của bác sĩ: “Nên giữ chế độ sống khỏe, lành mạch để hệ miễn dịch tốt hơn. Thường xuyên đi khám, kiểm tra máu, hình ảnh để sớm phát hiện và điều trị bệnh.’’

Bệnh loãng xương

Xương của chúng ta cũng sẽ “lão hóa” theo thời gian, thay vào đó bằng những mô xương mới. Càng về già, xương cũ sẽ phân hủy nhanh tạo thành xương mới khiến xương có lỗ rỗng và dễ vỡ. Đây chính là bệnh loãng xương, hay còn gọi là xốp xương.

Bệnh loãng xương
Bệnh loãng xương

Nguyên nhân của loãng xương

  • Nguyên nhân chính là sự thiếu hụt canxi của cơ thể khiến cho quá trình hình thành xương bị ảnh hưởng bởi thiếu đi một thành phần quan trọng. Càng có tuổi, cùng với sự lão hóa của cơ thể xương sẽ càng nhanh bị phân hủy, mật độ xương giảm sút, xương giòn và dễ gãy.
  • Chế độ ăn uống, sinh hoạt không hợp lý.
  • Lao động quá sức, thường xuyên mang vác vật nặng.
  • Phụ nữ độ tuổi mãn kinh, estrogen thấp làm giảm nồng độ hormone.

Một số yếu tố tăng nguy cơ loãng xương

  • Người có tiền sử gia định bị loãng xương.
  • Người châu Á.
  • Người uống rượu bia thường xuyên.
  • Người không hoạt động thể chất thường xuyên.
  • Người bị bệnh suy thận.
  • Kém hấp thu, bệnh đa xơ cứng.
  • Bệnh tiểu đường.
  • Bệnh cường giáp, cận giáp.
  • Bệnh viêm thấp khớp.
  • Sử dụng thuốc ức chế miễn dịch và steroid.

Triệu chứng của bệnh loãng xương

Ở giai đoạn đầu:

  • Tụt nướu: Xương hàm bị tiêu khiến nướu bị tụt lại
  • Mật độ xương thấp hơn khiến độ bám yếu hơn, có thể dễ dàng nhận ra tay cầm vật không được chắc và hay bị té, ngã
  • Móng tay giòn và yếu hơn vì độ chắc của móng tay liên quan đến sức khỏe của xương

Nhìn chung ở giai đoạn đầu các triệu chứng về xương khá ít và hơi khó nhận biết. Nên kiểm tra nếu gia đình có người bị loãng xương.

Ở giai đoạn sau các triệu chứng của loãng xương biểu hiện rõ rệt hơn

  • Mất chiều cao.
  • Gãy xương: Các trường hợp ngã hoặc va chạm khiến xương dễ bị gãy. Một số ít trường hợp “xương thủy tinh” còn bị gãy thường xuyên ngay khi cả hắt hơi hoặc cử động mạnh và không thể đi lại bình thường.
  • Đau lưng hoặc cổ: Đốt sống cổ hoặc lưng bị xẹp chèn éo các dây thần kinh tỏa ra từ tủy sống gây đau.
  • Tư thế khom lưng do sự chèn ép đốt sống khiến lưng bị cong.
  • Phần hong, cổ tay, lưng bị đau dữ dội.

Điều trị bệnh loãng xương

Sử dụng các loại thuốc kích thích sự phát triển của xương như:

  • Biphosphonat.
  • Calcitonin.
  • Oestrogen.
  • Hormone tuyến cận giáp (PTH), chẳng hạn như teriparatide.
  • Protein liên quan đến hormone tuyến cận giáp, chẳng hạn như abaloparatide.
  • Raloxifene (Evista).

Phương pháp Kyphoplasty là phương pháp phẫu thuật trong loãng xương, bác sĩ sẽ đưa quả bóng nhỏ vào đốt sống bị xẹp để nâng đốt sống lên, phục hồi chiều cao và chức năng của đốt sống.

Ngăn ngừa loãng xương bằng cách nào?

  • Tập luyện thể dục thể thao thường xuyên, những bài tập có trọng lượng để giúp hình thành lượng xương. Những bài tập gym, yoga, quần vợt, bơi lội rất tốt cho xương.
  • Bổ sung canxi từ chế độ ăn, đặc biệt các món ăn giàu canxi từ cá mòi, bông cải xanh, đậu, ngũ cốc, sữa , hạnh nhân, collard xanh…
  • Bổ sung vitamin D như viên uống, trứng sữa, cá hồi hoặc tắm nắng 15 phút mỗi ngày trước 7h30 phút sáng.
  • Tránh sử dụng các chất kích thích, rượu bia thuốc lá.
  • Ngăn ngừa té ngã: hạn chế đi giày cao gót, giày đế có ma sát, lắp đặt nhiều lan can hay thanh nắm trong nhà…
  • Tập các bài trị liệu học cách giữ thăng bằng.

Bệnh gout

Bệnh gout là sự tích tụ của acid uric khiến người bệnh bị sưng đau dữ dội ở các khớp bàn chân. Bệnh chủ yếu gặp ở nam giới chiếm tới 96%.

Bệnh gout là sự tích tụ của acid uric
Bệnh gout là sự tích tụ của acid uric

Nguyên nhân gây ra bệnh gout

Gout hình thành do sự lắng đọng của acid uric trong khớp và mô mềm quanh khớp. Gout chia thành 2 loại là gout mạn và gout cấp.

  • Gout mạn: Tophy gây hủy khớp.
  • Gout cấp: Viêm khớp cấp tái phát gây đau chủ yếu ở ngón chân.

Một số nguyên nhân gây dư thừa acid uric như rối loạn chuyển hóa nhân purin, thiếu men HGPRT, yếu tố di truyền, các vấn đề về thận hoặc tuyến giáp.

  • Sử dụng thuốc lợi tiểu
  • Bệnh nhân tiểu đường
  • Đàn ông trung niên uống bia rượu, ăn quá nhiều thực phẩm giàu đạm

Các triệu chứng của bệnh gout

  • Giai đoạn 1: Acid uric tăng mạnh nhưng chưa có triệu chứng, gọi là “gout không triệu chứng”
  • Giai đoạn 2: Xuất hiện các tinh thế acid uric ở bàn chân, các nốt tophy bắt đầu xuất hiện và lan ở cả ngón chân, khuỷu tay, vành tai, mu bàn chân….
  • Giai đoạn 3: Với bệnh nhân bị gout cấp thì sự tích tụ tinh thể acid uric kéo dai 3 – 10 ngày gây cơn đau dữ dội, cơ thể bốc hỏa và càng đau mạnh hơn về ban đêm.

Với bệnh nhân gout mạn thì các hạt tophy sẽ  tấn công nhiều khớp và phá hỏng các khớp.

Điều trị bệnh gout như thế nào?

Nếu không điều trị sớm sẽ chuyển biến thành gout mạn và viêm khớp. Bác sĩ có thể cho bệnh nhân dùng thuốc để giảm lượng acid uric trong máu và mô khớp

Một số thuốc thường được sử dụng như:

  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID), chẳng hạn như aspirin (Bufferin), ibuprofen (Advil, Motrin) và naproxen (Aleve)
  • Colchicine (Colcrys, Mitigare)
  • Chuốc corticosteroid
  • Chất ức chế xanthine oxidase, chẳng hạn như allopurinol (Lopurin, Zyloprim) và febuxostat (Uloric)
  • Probenecid (Probalan)
  • Phẫu thuật cắt bỏ hạt tophy

Lời khuyên từ bác sĩ:

  • Thay đổi lối sống tích cực, lành mạnh: giảm cân, từ bỏ thuốc lá, bỏ rượu bia.
  • Tránh các loại thịt đỏ có hàm hượng purin cao: thịt bò, thịt chó, hải sản…
  • Hạn chế sử dụng đồ uống có đường fructose.
  • Ăn ít chất béo, bổ sung thực phẩm nhiều chất xơ như rau củ quả.
  • Uống 2.5 – 3 lít nước mỗi ngày.

Bệnh thoát vị đĩa đệm

Đĩa đệm có vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự mềm dẻo của cột sống, chịu áp lực từ cột sống đè lên. Thoát vị đĩa đệm xảy ra khi nhân nhầy ở đĩa bị lệch ra rồi ép lên các dây thần kinh hay còn gọi là bệnh “đĩa đệm trượt”.

Bệnh thoát vị đĩa đệm
Bệnh thoát vị đĩa đệm

Nguyên nhân gây ra thoát vị đĩa đệm

Khi vòng ngoài bị rách sẽ khiến đĩa đệm trượt ra ngoài hoặc khi bạn xoay người vận động cũng có thể khiến đĩa đệm bị trượt ra khỏi vị trí.

Những người béo phì ít vận động sẽ khiến đĩa đệm phải chịu áp lực trọng lượng nhiều hơn cũng tăng nguy cơ trượt đĩa đệm.

Đĩa đệm của người càng về già sẽ càng mất đi nhiều lớp nước bảo vệ cũng khiến đĩa đệm dễ dàng trượt ra bên ngoài.

Các triệu chứng thoát vị đĩa đệm

  • Đau và tê, thường gặp nhất là ở một bên cơ thể.
  • Đau kéo dài đến cánh tay hoặc chân.
  • Cơn đau dữ dội hơn vào ban đêm hoặc với một số cử động.
  • Đau hơn sau khi đứng hoặc ngồi.
  • Đau khi đi bộ quãng đường ngắn.
  • Yếu cơ.
  • Cảm giác ngứa ran, đau nhức hoặc bỏng rát ở vùng bị ảnh hưởng.

Nếu không sớm điều trị thoát vị đĩa đệm sẽ gây tổn thương nặng nề đến dây thần kinh , khiến các dây thần kinh bị cắt đứt , thậm chí tổn thương đến ruột và bàng quang.

Một số biến chứng có thể gây “hôn mê“ ở một vị trí, các dây thần kinh bị ép có thể khiến người bệnh mất cảm giác ở một số vùng trên cơ thể.

Điều trị thoát vị đĩa đệm

Phương pháp điều trị có thể từ tại gia đến phẫu thuật

  • Tập các bài tập nhẹ nhàng, có hướng dẫn từ chuyên gia để tăng cường sự dẻo dai cho xương, đồng thời giảm đau.
  • Không khuân vác những đồ nặng.

Sử dụng thuốc giảm đau theo chỉ định của bác sĩ:

  • Thuốc giãn cơ.
  • Morphin.
  • Thuốc giảm đau thần kinh như gabapentin hoặc duloexetine.
  • Phẫu thuật vi mô cắt bỏ phần đĩa đệm bị tổn thương.
  • Thay đĩa đệm hoặc nối các đốt sống lại với nhau.

Bạn có thể ngăn chặn nguy cơ thoát vị đĩa đệm bằng các cách sau đây:

  • Tập luyện với kỹ thuật an toàn
  • Giảm cân
  • Không giữ quá lâu một tư thế

Bệnh gai cột sống

Bệnh gai cột sống là bệnh khá phổ biến ở cả nam và nữ gây ra đau rất bất lợi cho cuộc sống sinh hoạt.

Bệnh gai cột sống
Bệnh gai cột sống

Nguyên nhân gây ra gai cột sống

  • Tuổi tác càng cao thì  các phần đĩa đệm lại càng bị khô và mất nước nên bị vỡ và xẹp đi làm cho xương tiếp xúc với nhau gây ra nhiều tổn thương.
  • Các khớp cột sống viêm sẽ làm cho nhánh xương nhỏ mọc ra để bảo vệ khớp xương.
  • Tai nạn, chấn thương, gen di truyền khiến cho các khớp xương yếu hơn và xuất hiện gai cột sống.
  • Ngủ, ngồi sai tư thế hình thành các thói quen không tốt cũng gây ra nguy cơ gai đốt sống.

Triệu chứng của gai cột sống

  • Mất cảm giác ở một số phần cột sống.
  • Đau tê ở cổ tay, lan dọc xuống lưng rồi xuống đến chân.
  • Đau thắt vùng cổ đặc biệt là khi vận động mạnh.
  • Yếu cơ, chân bám không vững và dễ bị ng.
  • Cơ thể khó giữ thăng bằng.
  • Rối loạn thần kinh thực vật: tăng huyết áp, khó thở…
  • Tiểu tiện hoặc đại tiện mất kiểm soát do giãn cơ.

Các phương pháp điều trị gai cột sống

  • Tập thể dục thường xuyên kết hợp với điều trị vật lý như châm cứu, xoa bóp, massage, tập phục hồi chức năng.
  • Sử dụng thuốc kháng viêm giảm đau không chứa steroid, thuốc giãn cơ, vitamin…
  • Dùng nẹp hoặc các dụng cụ hỗ trợ nâng đỡ để giảm vận động các khớp xương.
  • Phẫu thuật cắt gai cột sống trong trường hợp bệnh chuyển biến nặng, gai chèn ép vào tủy gây ra các triệu chứng của thần kinh thực vật.

Phòng bệnh gai đốt sống

  • Ăn uống đủ chất, đặc biệt cần bổ sung canxi
  • Ngồi đúng tư thế, tránh ngồi khom lưng
  • Hạn chế khiêng vác vật nặng
  • Tập thể dục thường xuyên, trú trọng phần đốt sống lưng
  • Giảm cân, tránh béo phì
  • Đi khám bác sĩ nếu như có dấu hiệu bệnh.

Bệnh thoái hóa cột sống

Thoái hóa cột sống là bệnh diễn ra âm thầm khó nhận biết nhưng để lại hậu quả hết sức nặng nề, suy giảm nghiêm trọng đến các hoạt động của người bệnh. Thoái hóa cột sống là sự thoái hóa chậm của sụn ở quanh khớp xương, nguyên nhân chính cũng chưa được xác định rõ.

Bệnh thoái hóa cột sống
Bệnh thoái hóa cột sống

Một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh thoái hóa cột sống

  • Người cao tuổi, đặc biệt là phụ nữ.
  • Tiền sử gia đình có người bị thoái hóa khớp.
  • Người làm việc văn phòng ngồi một tư thế.
  • Người béo phì thừa cân.
  • Sử dụng nhiều chất kích thích, rượu bia, thuốc lá.
  • Chế độ ăn không hợp lý, thiếu canxi, magie, ăn nhiều chất béo.
  • Chấn thương do té, ngã.

Biến chứng của thoái hóa cột sống nặng dần theo thời gian, nếu không chữa trị kịp thời có thể gây ra tàn tật sau này. Một số triệu chứng của thoái hóa cột sống như:

Thoái hóa cột sống cổ

  • Cứng cổ, đau nhức khi quay đầu hay vận động mạnh, có thể đau kéo dài trong vài ngày, thậm chí là lan xuống dưới cánh tay.
  • Đau đầu, chóng mặt.
  • Mất cảm giác tay, yếu cơ, liệt bả vai.

Thoái hóa cột sống lưng

  • Đau thắt lưng âm ỉ kéo dài.
  • Cơn đau lan xuống 2 bên chân làm người bệnh khó khăn trong việc di chuyển.
  • Đau kéo dài, đặc biệt là khi mang vác nặng.

Một số phương pháp trị liệu thoái hóa cột sống

  • Nắn, chỉnh hình cột sống, giảm sức ép đến các dây thần kinh cột sống, kích thích cơ chế tự chữa lành của cơ thể.
  • Sử dụng các máy kéo dãn cột sống, trị liệu bằng sóng, laser phục hồi cấu trúc sụn
  • Liệu pháp nhiệt hoặc lạnh.
  • Các bài tập yoga nhẹ nhàng giảm đau và tăng chuyển động sụn.
  • Thuốc giảm đau và cải thiện khả năng vận động như acetaminophen, ibuprofen, naproxen sodium…. Các thuốc giảm đau khá hiệu quả nhưng có tác dụng phụ là đau bụng và chảy máu một số cơ quan nên cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
  • Đối với cơn đau mãn tính có thể sử dụng thuốc chống trầm cảm hoặc tiêm cortisteroid trực tiếp vào cột sống.
  • Phẫu thuật thay thế đĩa đệm bị hư hỏng.

Cách phòng tránh bệnh

  • Tập thể dục ít nhất 30 phút một ngày như yoga, thái cực quyền, aerobic…
  • Chế độ ăn lành mạnh, duy trì cân nặng hợp lý.

Đau thần kinh tọa

Dây thần kinh hông là dây thần kinh dài nhất trong cơ thể, nếu dây thần kinh này bị ảnh hưởng sẽ khiến bệnh nhân đau thần kinh tọa, cơn đau ở nặng từ lưng qua mông rồi tới chân.

Đau thần kinh tọa
Đau thần kinh tọa

Nguyên nhân đau thần kinh tọa

  • Đĩa đệm cột sống trượt ra chạm vào dây thần kinh gây sức ép
  • Hẹp ống sống thắt lưng sẽ gây áp lực lên tủy và các rễ thần kinh tọa
  • Thoái hóa cột sống khiến xương cột chèn ép vào dây thần kinh tọa.
  • Hội chứng piriformís: phần cơ piriformis bị thắt lại gây áp lực lên các dây thần kinh.

Dấu hiệu đau dây thần kinh tọa

  • Đau nặng hơn khi cử động.
  • Bị tê hoặc yếu ở chân hoặc bàn chân, cảm giác này thường được cảm nhận dọc theo đường thần kinh tọa. Trong trường hợp nghiêm trọng, người bệnh có thể bị mất cảm giác hoặc cử động.
  • Cảm giác kim châm , kèm theo cảm giác đau nhói ở ngón chân hoặc bàn chân.
  • Tiểu tiện không kiểm soát.

Điều trị đau thần kinh tọa

  • Chườm đá: Quấn đá vào một chiếc khăn mềm rồi chườm lên vùng đau 20 phút mỗi ngày.
  • Sau khoảng 3 ngày chườm đá giảm sưng nên mua đệm sưởi để chườm.
  • Sử dụng thuốc giảm đau như aspirin và ibuprofen.
  • Tập thể dục thường xuyên để cơ thể tiết nhiều ephedrin.
  • Các bài vật lý trị liệu như xoa bóp massage, châm cứu.
  • Sử dụng thuốc steroid ngoài màng cứng.
  • Tình huống xấu nhất mất kiểm soát tiểu tiện sẽ phải phẫu thuật.

Lupus ban đỏ

Lupus ban đỏ là bệnh tự miễn hiện chưa rõ nguyên nhân và gây ra tổn thương nhiều cơ quan của cơ thể.

Lupus ban đỏ
Lupus ban đỏ

Biểu hiện của lupus ban đỏ

  • Bệnh nhân gầy sút cân.
  • Sưng đau các khớp.
  • Mệt mỏi, đau đầu.
  • Má xuất hiện phát ban đỏ.
  • Rụng tóc, thiếu máu và các vấn đề về đông máu.
  • Ngón tay chuyển thành trắng sang xanh.
  • Rối loạn kinh nguyệt.
  • Viêm cơ tim, tràn dịch màng phổi, viêm cầu thận…

Một số nguyên nhân dự đoán có thể do yếu tố di truyền, một trường phóng xạ hoặc virus.

Điều trị lupus ban đỏ

Hiện không có phương pháp điều trị cho lúpus ban đỏ nhưng vẫn có thể kiểm soát được bệnh.

  • Sử dụng thuốc chống viêm không steroid, thuốc chống viêm cho đau cứng khớp.
  • Kem steroid cho phát ban.
  • Thuốc chống sốt rét có tác dụng giảm tổn thương trên da và khớp.
  • Bệnh nặng có thể dùng thuốc corticosteroid.

Các bệnh về khớp không còn xa lạ ở Việt Nam, một số lời khuyên hữu ích từ các bác sĩ dành cho bệnh nhân về khớp:

  • Tăng cường tập luyện thể dục thể thao đều đặn, tập vừa sức và đúng cách để cải thiện tình trạng khớp cứng.
  • Xây dựng chế độ ăn hợp lý, bổ sung các thực phẩm giàu canxi, rau củ xanh, các loại hạt và chất béo thực vật. Người bệnh không nên tự bổ sung dầu cá khi chưa có chỉ định từ bác sĩ.
  • Tích cực tắm nắng để cơ thể hấp thụ vitamin D, tăng cường quá trình sản xuất vitamin D. Lưu ý chỉ nên tắm nắng trước 7h30 sáng để tránh tia UV.
  • Đi khám định kỳ, đặc biệt khi có dấu hiệu của bệnh. Bệnh nhân cần chuẩn bị tâm lý trị bệnh lâu dài, kiên trì theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Một số thắc mắc liên quan

Bệnh xương khớp nên ăn gì?

Một số loại thực phẩm an toàn và dinh dưỡng cho bệnh xương khớp
Một số loại thực phẩm an toàn và dinh dưỡng cho bệnh xương khớp

Một số loại thực phẩm an toàn và dinh dưỡng cho bệnh xương khớp có thể kể đến như:

  • Các loại cá béo như cá hồi, cá thu, cá mòi là sự lựa chọn hoàn hảo vì chứa Omega – 3 có tác dụng chống viêm giảm đau.
  • Tỏi: Allicin trong tỏi giúp chống hiện tượng nhiễm trùng trong khớp gối, giảm sưng, kháng viêm.
  • Các loại rau xanh có chất chống oxy hóa thực vật như: bông cải xanh, cải bẹ, cải xoăn, húng.
  • Dầu thực vật như dầu lạc, dầu oliu.
  • Các loại hải sản như sò, nghêu, tôm, cua.
  • Khoai lang, ngũ cốc nguyên hạt.
  • Bơ bổ sung vitamin và tăng độ đàn hồi cho sụn.
  • Tích cực ăn các loại hoa quả như nho, kiwi, dâu tây, anh đào, việt quất….

Khám các bệnh về cơ xương khớp ở đâu uy tín Hà Nội, tpHCM?

Nên lựa chọn các bệnh viện lớn, bác sĩ có chuyên môn và thế mạnh về xương khớp.

Khám các bệnh về cơ xương khớp uy tín Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh
Khám các bệnh về cơ xương khớp uy tín Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh

Một số địa chỉ khám tại Hà Nội

  • Bệnh viện Bạch Mai.
  • Bệnh viện Việt Đức.
  • Bệnh viên Trung ương quân đội 108.
  • Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.

Một số địa chỉ khám ở Thành phố Hồ Chí Minh

  • Bệnh viên nhân dân 115.
  • Bệnh viện Chợ Rẫy.
  • Bệnh viên Đại học Y Dược TPHCM.
  • Phòng khám Vietlife.
  • Phòng khám Quốc tế Exson.

Trên đây đều là những địa chỉ uy tín, là những bệnh viện tuyến đầu cả nước với trang thiết bị hiện đại mà người bệnh có thể tham khảo. Hy vọng bài viết của nhà thuốc Vinh Lợi giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về các bệnh xương khớp để biết cách phòng tránh cho bản thân và những người xung quanh.

Bài viết về 10 loại bệnh xương khớp phổ biến hiện nay của Nhà Thuốc Vinh Lợi hi vọng sẽ cung cấp đầy đủ thông tin cho mọi người về thông tin các loại bệnh xương khớp từ nguyên nhân, triệu chứng, cách khắc phục,… Đó là những gì được các chuyên gia hàng đầu có kinh nghiệm nhiều năm viết lên, dựa trên nhiều nguồn tài liệu tham khảo đáng tin cậy của các tổ chức về Y tế. Mọi vấn đề cần giải đáp vui lòng để lại dưới phần bình luận, các chuyên gia sẽ giải đáp sớm nhất.

Tài liệu tham khảo

  1. Everything You Need to Know About Osteoarthritis
    https://www.healthline.com/health/osteoarthritis
  2. Rheumatoid arthritis
    https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/20870100/
  3. Osteoporosis Symptoms
    https://www.healthline.com/health/osteoporosis-symptoms
  4. Osteoarthritis of the Spine
    https://www.healthline.com/health/osteoarthritis-spine
  5. Systemic Lupus Erythematosus (SLE)
    https://www.healthline.com/health/systemic-lupus-erythematosus
Đau thắt lưng

Đau thắt lưng là bệnh gì? Nguyên nhân, Triệu chứng ở nam giới và...

Đau thắt lưng là một chứng bệnh phổ biến đến mức không ai không phải trải qua, ít nhất là một lần, đặc biệt...
Tìm hiểu về bệnh thoái hóa khớp

Thoái hóa khớp: Nguyên nhân, biến chứng, cách phòng và điều trị bệnh

Thoái hóa khớp là bệnh lí hay gặp ở người lớn tuổi, tuy nhiên những năm trở lại đây, một bộ phận người trẻ,...
Giải đáp thắc mắc của bạn về bệnh Đau dây thần kinh tọa và phương pháp điều trị phù hợp

Bệnh đau thần kinh tọa là gì? Nguyên nhân, triệu chứng, các bài tập...

Bạn thường xuyên bị đau nhức, gai buốt vùng từ thắt lưng xuống đến hông. Cơn đau lan xuống đùi, bắp chân, cổ chân...
Bệnh viêm khớp

Bệnh viêm khớp: Nguyên nhân, Triệu chứng, Cách điều trị và phòng tránh

Viêm khớp là một bệnh lý phổ biến trong xã hội hiện nay, không chỉ xuất hiện ở người lớn tuổi do quá trình...
Tìm hiểu về đau mỏi vai gáy và các phương pháp chữa trị

[TÌM HIỂU] Bệnh đau mỏi vai gáy nguy hiểm không? Các bài tập chữa...

Cuộc sống bận rộn khiến bạn bị cuốn theo dòng chảy của công việc mà quên mất cơ thể đang dần suy kiệt. Chăm...
Đau nửa đầu vai gáy

Triệu chứng đau nửa đầu vai gáy là dấu hiệu bị bệnh gì? Cách...

Đau ở một bên đầu rồi sau đó có thể lan đến những vùng lân cận như vùng cổ, vùng vai gáy có thể...
Đau mỏi cổ chân khi chạy

[CẢNH BÁO] Đau mỏi cổ chân khi chạy là dấu hiệu bệnh gì? Cách...

Một trong những môn thể thao nhẹ nhàng và được nhiều người lựa chọn để tăng cường sức khỏe chính là chạy bộ. Tuy...
Đau dây thần kinh liên sườn gây nhiều ảnh hưởng đến sức khỏe

Triệu chứng đau dây thần kinh liên sườn là dấu hiệu bệnh gì? Cách...

Đau dây thần kinh liên sườn là một hội chứng bệnh xuất hiện trong nhiều bệnh lý với nhiều nguyên nhân khác nhau. Tuy...
Bị đau gót chân là dấu hiệu của bệnh gì?

Bị đau gót chân là bệnh gì? Có nguy hiểm? Nguyên nhân, cách điều...

Gót chân là phần sau cùng của bàn chân, có tác dụng rất lớn trong việc hỗ trợ bàn chân nâng đỡ toàn bộ...
Chữa hóc xương cá

[MẸO] Cách trị hóc xương cá ở cổ họng đơn giản, an toàn hiệu...

Chuẩn bị những kiến thức để có thể xử lý khi vô tình bị hóc xương cá nhất là những bậc cha mẹ nuôi con...

Bài viết mới

0333 40 50 80